Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9 Phép trừ phân số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Số học 6 Tập 2.
-
Bài tập 58 trang 33 SGK Toán 6 Tập 2
Tìm số đối của các số:
\(\frac{2}{3}\) , -7 , \(\frac{-3}{5}\) , \(\frac{-4}{7}\) , \(\frac{6}{11}\) , 0 , 112.
-
Bài tập 59 trang 33 SGK Toán 6 Tập 2
Tính:
a) \(\frac{1}{8}-\frac{1}{2}\) ; b) \(\frac{-11}{12}-(-1)\) ; c) \(\frac{3}{5}-\frac{5}{6}\) ;
d) \(\frac{-1}{16}-\frac{1}{15}\) e) \(\frac{11}{36}-\frac{-7}{24}\) ; g) \(\frac{-5}{9}-\frac{-5}{12}\) .
-
Bài tập 60 trang 33 SGK Toán 6 Tập 2
Tìm x, biết:
a) \(x - \frac{3}{4}=\frac{1}{2}\) ;
b) \(\frac{-5}{6}-x=\frac{7}{12}+\frac{-1}{3}\) ;
-
Bài tập 61 trang 33 SGK Toán 6 Tập 2
Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai:
Câu thứ nhất : Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu.
Câu thứ hai : Tổng của hai phân số có cùng mẫu số là một phân số có cùng mẫu số đó và có tử bằng tổng các tử.
a) Câu nào là câu đúng?
b)Theo mẫu của câu đúng, hãy phát biểu tương tự cho hiệu của hai phân số cùng mẫu số.
-
Bài tập 62 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{3}{4}\) km, chiều rộng là \(\frac{5}{8}\)km.
a) Tính nửa chu vi của khu đất (tính bằng km)
b) Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu kilômet ?
-
Bài tập 63 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2
Điền phân số thích hợp vào ô vuông:
-
Bài tập 64 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2
Hoàn thành các phép tính:
a) \({7 \over 9} - { \ldots \over 3} = {1 \over 9}\)
b) \({1 \over \ldots } - {{ - 2} \over {15}} = {7 \over {15}}\)
c) \({{ - 11} \over {14}} - {{ - 4} \over \ldots } = {{ - 3} \over {14}}\)
d) \({ \ldots \over {21}} - {2 \over 3} = {5 \over {21}}\)
-
Bài tập 65 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2
Buổi tối (từ 19 giờ đến 21 giờ 30 phút), Bình Định dành \({1 \over 4}\) giờ để rửa bát, \({1 \over 6}\) giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập.Thời gian còn lại, Bình Định dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài 45 phút. Hỏi Bình Định có đủ thời gian để xem hết phim không?
-
Bài tập 66 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống:
\({a \over b}\)
\({{ - 3} \over 4}\)
0
Dòng 1
\( - {a \over b}\)
\({{ - 4} \over 5}\)
Dòng 2
\( - \left( { - {a \over b}} \right)\)
\({{ - 7} \over {11}}\)
Dòng 3
So sánh dòng 1 và dòng 3, em có thể nói gì về “số đối của số đối của một số”?
-
Bài tập 67 trang 35 SGK Toán 6 Tập 2
Trong một dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ phân số, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Tính: \({2 \over 9} + {5 \over { - 12}} - {3 \over 4}\)
Điền số thích hợp và chỗ trống để hoành thành phép tính:
\({2 \over 9} + {5 \over { - 12}} - {{ - 3} \over 9} = {2 \over 9} + {{ - 5} \over {12}} + {3 \over 4} = {{2.4} \over {36}} + {{\left( { - 5} \right). \ldots } \over {36}} + {{3. \ldots } \over {36}} = {{8 - \ldots + \ldots } \over {36}} = {{20} \over {36}} = { \ldots \over \ldots }\) -
Bài tập 68 trang 35 SGK Toán 6 Tập 2
Tính:
a) \({3 \over 5} - {7 \over {10}} - {{13} \over { - 20}}\)
b) \({3 \over 4} + {{ - 1} \over 3} = {5 \over {18}}\)
c) \({3 \over {14}} - {5 \over { - 8}} + {{ - 1} \over 2}\)
d) \({1 \over 2} + {1 \over { - 3}} + {1 \over 4} - {{ - 1} \over 6}\)
-
Bài tập 74 trang 21 SBT Toán 6 Tập 2
Vòi nước A chảy đầy một bể không có nước mất 3 giờ, vòi nước B chảy đầy bể đó mất 4 giờ. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu?
-
Bài tập 75 trang 21 SBT Toán 6 Tập 2
Điền phân số thích hợp vào ô trống:
\(\begin{array}{l}
a)\frac{3}{7} + ... = \frac{{ - 2}}{7}\\
b)... + \frac{{ - 5}}{{11}} = \frac{{ - 13}}{{11}}\\
c)\frac{6}{{18}} + \frac{3}{{18}} = ...\\
d)\frac{{ - 6}}{{17}} + ... = \frac{{ - 6}}{{17}}
\end{array}\) -
Bài tập 76 trang 21 SBT Toán 6 Tập 2
Thời gian 1 ngày của Cường được phân phối như sau:
- Ngủ: \(\frac{1}{3}\) ngày;
- Học ở trường: \(\frac{1}{6}\) ngày
- Chơi thể thao: \(\frac{1}{12}\) ngày
- Học và làm bài tập ở nhà: \(\frac{1}{8}\) ngày
- Giúp đỡ gia đình việc vặt: \(\frac{1}{24}\) ngày
Hỏi Cường còn bao nhiêu thời gian rỗi?
-
Bài tập 77 trang 22 SBT Toán 6 Tập 2
Một khay đựng 4 quả chuối, 1 quả táo và 1 quả cam. Biết rằng quả táo nặng \(\frac{1}{8}\) kg, quả cam nặng \(\frac{1}{3}\) kg, quả chuối nặng \(\frac{1}{10}\) kg. Hỏi khay nặng bao nhiêu nếu khối lượng tổng cộng là \(\frac{5}{4}\) kg?
-
Bài tập 78 trang 22 SBT Toán 6 Tập 2
Điền phân số thích hợp vào ô trống
-
Bài tập 79 trang 22 SBT Toán 6 Tập 2
Hoàn thành sơ đồ sau:
Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
\(\frac{{19}}{{24}} - \left( {\frac{{ - 1}}{2} + \frac{7}{{24}}} \right) = ...\)
-
Bài tập 80 trang 23 SBT Toán 6 Tập 2
Hoàn thành sơ đồ sau:
Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
\(\frac{7}{{12}} - \left( {\frac{5}{{12}} - \frac{5}{6}} \right) = ...\)
-
Bài tập 81 trang 23 SBT Toán 6 Tập 2
a) Tính: \(1 - \frac{1}{2};\frac{1}{2} - \frac{1}{3};\frac{1}{3} - \frac{1}{4};\frac{1}{4} - \frac{1}{5};\frac{1}{5} - \frac{1}{6}\)
b) Sử dụng kết quả của câu a) để tính nhanh tổng sau:
\(\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}}\)
-
Bài tập 82 trang 23 SBT Toán 6 Tập 2
Một tài liệu "bí hiểm". Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu.
Em hãy khôi phục lại ba dòng trên và ba dòng tiếp theo của tài liệu theo quy luật các phép tính của ba dòng còn lại.
-
Bài tập 9.1 trang 24 SBT Toán 6 Tập 2
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:
(A) Số đối của (-3)/4 là
(B) Số đối của (-7)/11 là
(C) Số đối của 7/3 là
(D) Số đối của 0 là
1) 7/11
2) 0
3) 3/7
4) 3/4
5) (-7)/3
-
Bài tập 9.2 trang 24SBT Toán 6 Tập 2
Kết quả của phép tính \(\frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}\) là:
\(\begin{array}{l}
\left( A \right)\frac{{17}}{{60}}\\
\left( B \right)\frac{{13}}{{60}}\\
\left( C \right)\frac{7}{{60}}\\
\left( D \right)\frac{{23}}{{60}}
\end{array}\) -
Bài tập 9.3 trang 24 SBT Toán 6 Tập 2
a) Chứng tỏ rằng n ∈ N, n khác 0 thì: \(\frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}}\)
b) Áp dụng kết quả ở câu a) để tính nhanh:
\(A = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{9.10}}\)
-
Bài tập 9.4 trang 24 SBT Toán 6 Tập 2
Tính nhanh
\(A = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}\)
-
Bài tập 9.5 trang 24 SBT Toán 6 Tập 2
Tính nhanh
\(B = \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}} + \frac{1}{{143}}\)
-
Bài tập 9.6 trang 24 SBT Toán 6 Tập 2
Tính nhanh
\(C = \frac{1}{2} + \frac{1}{{14}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{65}} + \frac{1}{{104}} + \frac{1}{{152}}\)
-
Bài tập 9.7 trang 24 SBT Toán 6 Tập 2
Chứng tỏ rằng:
\(D = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{10}^2}}} < 1\)