Giải bài 4 tr 82 sách GK Sinh lớp 12
Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
Gợi ý trả lời bài 4
- Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau, sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
- Ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc động vật biến đổi gen.
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Có bao nhiêu khẳng định trong các khẳng định sau đây đúng khi nói về quá trình nhân bản cừu Đôly?
bởi Hy Vũ 14/07/2021
(1). Các phân tích cho thấy nhiễm sắc thể của cừu Đôly giống nhiễm sắc thể của cừu cho tế bào tuyến vú.
(2). Trong các phôi được cấy truyền vào cơ thể mẹ nuôi, một phôi phát triển bình thường sinh ra cừu Đôly.
(3). Sau khi đã loại bỏ nhân của tế bào trứng các nhà khoa học tiến hành dung hợp giữa nhân của tế bào tuyến vú đưa vào tế bào trứng thu được tế bào lưỡng bội.
(4). ADN trong ti thể của cừu Đôly giống với ADN của cừu cho tế bào tuyến vú.A. 0
B. 1
C. 2
D. 3Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đặc điểm của những cá thể lúa chiêm chịu lạnh được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn:
bởi Phan Thị Trinh 14/07/2021
(1) Những cây lúa này có cùng kiểu gen.
(2) Những cây lúa đều thuần chủng.
(3) Những cây lúa có khả năng chịu lạnh ngang nhau nếu như cùng trong một giai đoạn sinh trưởng.
(4) Những cây lúa có cùng số lượng alen trội trong kiểu gen.
(5) Những cây lúa có khả năng chịu lạnh khác nhau, kể cả khi chúng khác giai đoạn sinh trưởng.Số đặc điểm có nội dung đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
bởi cuc trang 14/07/2021
(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự là
bởi Nguyễn Anh Hưng 14/07/2021
A. chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng.
B. xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
C. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D. xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sở dĩ các nhà khoa học phải sử dụng tác nhân gây đột biến để làm biến đổi vật chất di truyền là vì
bởi Van Tho 14/07/2021
A. mỗi giống có một giới hạn năng suất, để năng suất đạt tối đa thì phải dùng tác nhân gây đột biến kích hoạt bộ máy di truyền của giống.
B. năng suất của giống là không giới hạn, để năng suất cao hơn nữa thì phải dùng tác nhân gây đột biến kích thích bộ máy di truyền của giống.
C. mỗi giống có một giới hạn năng suất, để năng suất cao hơn nữa thì phải dùng tác nhân gây đột biến làm thay đổi bộ máy di truyền của giống.
D. năng suất của giống là không giới hạn, để năng suất cao hơn nữa thì phải dùng tác nhân gây đột biến làm biến đổi bộ máy di truyền của giống.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thứ tự nào sau đây là đúng với qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
bởi Thành Tính 14/07/2021
A. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật, chọn lọc thể đột biến có lợi.
B. xử lí mẫu vật, chọn lọc thể đột biến có lợi, tạo dòng thuần chủng.
C. xử lí mẫu vật, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có lợi.
D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có lợi, xử lí mẫu vật.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Quy trình tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên là:
bởi Nhat nheo 14/07/2021
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuầnA. 1,3,2,4
B. 1,2,3,4
C. 2,3,4,1
D. 1,3,4,2Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để có năng suất cao hơn so với mức bình quân của giống các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp
bởi Van Dung 15/07/2021
A. đột biến nhân tạo.
B. lai hai dòng thuần chủng khác nhau.
C. lai hai giống thuần chủng khác nhau.
D. lai hai loài thuần chủng khác nhau.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
B. vật lí, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
C. vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
D. vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người ta thường không dùng hóa chất cônsixin để tạo giống mới đối với cây thu hoạch:
bởi Huy Tâm 14/07/2021
A. thân
B. củ
C. lá
D. hạtTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quí như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai giữa
bởi Huong Hoa Hồng 15/07/2021
A. cây 4n với cây 2n.
B. cây 3n với cây 2n.
C. cây 3n với cây 4n.
D. cây 4n với cây 4n.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có thể dùng cônxixin gây đột biến đa bội để tạo giống cây trồng nào trong số các cây dưới đây?
bởi Thanh Thanh 14/07/2021
A. Cây dâu tằm.
B. Cây ngô.
C. Cây lạc.
D. Cây đậu tương.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí cônsixin
bởi Nhật Nam 15/07/2021
A. tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội (4n); lai dạng tứ bội với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra dạng tam bội.
B. tạo ra giao tử lưỡng bội (2n); cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử bình thường (n) để tạo ra dạng tam bội.
C. tạo ra giống cây dâu tằm lục bội (6n); dùng giao tử của cơ thể lục bội cho phát triển thành dạng tam bội.
D. với cây lưỡng bội; chọn lọc ra cây có kiểu hình tam bội mong muốn; nhân lên thanh dòng thuần chủng.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hoá chất cônsixin là hoá chất gây đột biến cơ cơ chế tác dụng là ức chế sự hình thành thoi phân bào. Loại đột biến mà cônsixin gây ra là:
bởi Bao Chau 14/07/2021
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. đột biến đa bội lẻ.
C. đội biến đa bội.
D. đột biến đa bội chẵn.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phương pháp gây đột biến bằng cách tẩm dung dịch hoá chất vào bông sau đó để vào đỉnh chồi, mầm sẽ gây ra loại đột biến
bởi Đặng Ngọc Trâm 14/07/2021
A. giao tử.
B. tiền phôi.
C. xôma.
D. đa bội.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tác nhân đựơc sử dụng để gây nên đột biến đa bội là:
bởi Thanh Truc 14/07/2021
A. cônsixin
B. 5-brôm uraxin (5-BU).
C. êtyl metal sunphônat (EMS).
D. nitrôzô mêtyl urê (NMU).Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tác nhân vật lí và hoá học được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gây ra loại biến dị
bởi My Van 14/07/2021
A. tổ hợp
B. thường biến
C. không di truyền
D. đột biếnTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Phương pháp gây đột biến đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể của loài thường được sử dụng để tạo giống
bởi Nguyen Ngoc 14/07/2021
A. vi sinh vật và động vật.
B. động vật và thực vật.
C. vi sinh vật và thực vật.
D. động vật bậc cao và thực vật.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thành tựu nào sau đây được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến bằng tác nhân vật lí?
bởi Nhật Duy 14/07/2021
A. Tạo giống lúa MT1 chín sớm, không đổ, chịu chua...từ giống lúa Mộc Tuyền.
B. Tạo giống “táo má hồng” từ giống táo Gia Lộc.
C. Tạo giống cây dâu tằm thu hoạch lá.
D. Tạo giống dưa hấu không hạt, hàm lượng đường cao.Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 61 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 62 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 63 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 68 SBT Sinh học 12