Bài tập 22.1 trang 27 SBT Hóa học 9
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 22.1
Những tính chất hoá học giống nhau: Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại, như:
- Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí hiđro; Nhưng không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với dung dịch của một số muối.
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Những tính chất hoá học khác nhau.
- Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe:
2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3
-- Mod Hóa Học 9 HỌC247
-
Bằng phuowng pháp hóa học ,hãy làm sạch bột Al có lẫn bột Fe .
HELP ME !!!!!!!!!!
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
đốt cháy 3.375g kim loại R có hóa trị không đổi cần 2.1 lít O2 (đktc). Xác định R
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có thể coi Sắt từ oxit là hh có cùng số mol của FeO và Fe2O3 được không? tại sao?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hoàn thành chuối phản ứng Fe2(SO4)3 ⇌ Fe(OH)3 ⇌ FeCl3?
bởi Van Tho 19/04/2019
Hoàn thảnh các ptpư
1, Fe2(SO4)3 \(⇌\) Fe(OH)3
\(\uparrow\)\(\downarrow\) \(\downarrow\uparrow\)
FeCl3 FeCl3
\(\downarrow\uparrow\) \(\downarrow\uparrow\)
CuSO4 CuSO4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Htan 0,15 mol Cu vào hỗn hợp dung dịch gồm 0,1 mol HNO3 và 0,2 mol H2SO4, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được khí NO và ddX Tính khối lương muối thu được sau khi cô cạn X,
Dùng phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn.
(Đến năm sau cũng còn cần, ai biết thì giúp mình nha)
Đ/án: 24 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam A gồm bột Al và oxit sắt FexOy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch C và 0.165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Xác định giá trị của m và công thức của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính khối lượng muối đồng tạo thành
bởi Thanh Truc 20/04/2019
Cho 2,4 g cuo tác dụng với 200g dung dịch hno3 15,5%
A) tính số g acid đã pung
B) tính khối lượng muối đồng tạo thành
C) tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
dd Ca(OH)2 có thể tác dụng với những chất nào sau đây: HNO3 , AlCl3 , Na3O , Na2CO3?
bởi khanh nguyen 20/04/2019
Câu 1:
a) dd H2SO4 có thể tác dụng với những chất nào sau đây: Mg(OH)2 , ZnCl2 , NaNO3 , Fe2O3
b) dd Ca(OH)2 có thể tác dụng với những chất nào sau đây: HNO3 , AlCl3 , Na3O , Na2CO3
c) Kim loại nào sau đây tác dụng với dd CuCl2 : Na, Al, Ag, Fe
d) Khí Clo tác dụng với chất nào sau đây: Fe, HCl, KOH, O2, NaOH, H2
(Viết các PTHH xảy ra)
Câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được khi cho:
a) Cho dây đồng vào dd AgNO3 và dây bạc vào dd CuSO4
b) dd HCl vào Cu(OH)2, Fe(OH)3, dd NaOH
c) dd H2SO4 vào CaCO3, dd Na2SO3, dd K2SO4
d) Kim loại Na vào cốc đựng nước có chứa dd phenolphtalein
( Viết các PTHH xảy ra)
Câu 3: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
a) Các dd: H2SO4, NaOH, KCl, Mg(NO3)2
b) Các chất bột: Fe2O3, MgO, P2O5, CaO
c) Các chất khí sau: Cl2, CO2, CO, O2
d) Các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Na
Câu 4: Câu hỏi thực tiễn:
a) Trong dịch vị dạ dày có chứa HCl để tiêu hóa thức ăn. Khi nồng độ của HCl trong dịch vị dạ dày nhỏ hơn 0,00001M thì mắc bệnh khó tiêu. Khi nồng độ lớn hơn 0,001M thì mắc bệnh ợ chua. Trong 1 số thuốc chữa đau dạ dày có thuốc muối (NaHCO3). Theo em vì sao người ta dùng thuốc muỗi chữa đau dạ dày.
b) Khi đất chua, người ta dùng vôi để khử chua đất. Tại sao không được trộn vôi với phân đạm để bón ruộng.
c) Tại sao tô vôi lên tường lát sau vôi khô và cứng lại.
d) Tại sao nước máy dùng ở các thành phố lại có mùi Clo, nêu tác dụng của Clo trong nước máy.
Câu 5: Hoàn thành các chuỗi biến hóa (ghi rõ điều kiện nếu có)
a) NaCl -> NaOH -> Na2CO3 -> CO2 -> CaCO3 -> Ca(NO3)2
b) Al2O3 -> Al -> Fe -> Cu -> CuSO4 -> Na2SO4
c) Fe3O4 -> Fe -> FeCl3 -> KCl -> KNO3
d) H2 -> HCl -> Cl2 -> AlCl3 -> Al -> H2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định CTHH của oxit biết cho 14,2g MgO và 1 oxit vào 1,12 lít HCl 1M thu được chất tan có CM bằng nhau?
bởi Lê Minh 21/04/2019
Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp gồm MgO và một oxit kim loại (trong oxit, kim loại có hóa trị III) trong 1,2 lít dd HCl 1M thu đc dd chứ chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Xđ CTHH của oxit kim loại và tìm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn 6,96g một oxit FexOy vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,336l khí SO2. cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Xác định công thức hóa học trên. Tính giá trị của m?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định R biết hòa tan R bằng HCl thu được X và cần 64g NaOH 12,5% mới trung hòa hết X?
bởi Goc pho 21/04/2019
hòa tan a gam hỗn hợp kim loại R hóa trị II vào dd HCl thu được dd X.để trung hòa vừa hết X cần 64 gam NaOH 12,5%.Phản ứng tạo dung dịch Y chứa 4,68% khối lượng NaCl và 13,3% khối lượng RCl2.Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y lọc kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu đươc 14g chất rắn .Xác định R
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
dẫn toàn bộ 2,24l khí h2 đi qua ống đựng CuO đun nóng thì thu được 5,76g Cu. Tính hiệu suất của pứng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết PTHH khi nung Cu với oxi ở nhiệt độ cao?
bởi Trịnh Lan Trinh 21/04/2019
Nung X1 gam Cu với X2 gam O2 thì được chất rắn A1. Đun nóng A1 trong X3 gam H2SO4 98%. Sau khi hòa tan hết thu được dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ toàn bộ A3 bằng 200ml NaOH 0.15M tạo ra dung dịch chứa 2.3g muối. Khi cô cạn dung dịch A2 thu 30g tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra chất kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300ml NaOH. Viết phương trình. Tính X1,X2,X3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn 24g Fe2O3 trong 100g dd H2SO4 loãng
a)Tính khối lượng muối sắt (III) sunfat thu được sau phản ứng
b)Tính C% muối sắt (III) sunfat thu được sau pứ
c)Tính C% dd H2SO4 cần dùng!Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 700ml dung dịch HCl 2M
a, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, tính nồng độ mol mỗi muối thu được
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy 33,4g X gồm Al, Fe, Cu thu được 41,4g Y gồm 3 oxit, tính V H2SO4 20% cần hòa tan Y?
bởi Choco Choco 22/04/2019
Đốt cháy hoàn toàn 33,4g hh X gồm Al, Fe, Cu ngoài không khí thu được 41,4g hh Y gồm 3 oxit. Thể tích tối thiểu của H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần dùng để hòa tan Y là bao nhiêu?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
cấp tốc mn ơi!!
Cho 2,4g Fe2O3 vào 200ml dd H2SO4 0,25M. Tính
a) Tính m muối thu được
b)Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính m sau phản ứng khi hòa tan 2.22g hỗn hợp Al và Fe bằng 500ml HNO3 0,5M?
bởi Mai Thuy 22/04/2019
Hòa tan 2.22 g hỗn hợp Al và Fe bằng 500 ml dung dịch HNO3 0.5M thu được dung dịch A và 1.12 (l) duy nhất NO ở đktc a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu b Cho A tác dụng 210 ml dung dịch NaOH 1M. Rồi lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao được bao nhiêu g chất rắn
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 6 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 22.2 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.3 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.4 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.5 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.6 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.7 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.8 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.9 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.10 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.11 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.12 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.13 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.14 trang 29 SBT Hóa học 9