Nội dung bài học đem đến phần kiến thức mới và thú vị trong mảng Thí nghiệm hóa học, đó chính là nguyên tắc chung và phương pháp nhận biết một số chất khí như khí CO2, SO2, H2S, NH3.
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí
Để nhận biết một chất khí người ta dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học đặc trưng của nó
2.2. Nhận biết một số chất khí
Khí | Thuốc thử | Hiện tượng | Giải thích |
CO2 không màu, không mùi |
Ba(OH)2 dư | Kết tủa trắng | tạo kết tủa BaCO3 |
SO2 không màu, mùi hắc | Nước Brom | Làm mất màu nước Brom | SO2 + Br2+ H2O → HCl + H2SO4 |
H2S mùi trứng thối | Cu2+ hoặc Pb2+ | Kết tủa màu đen | CuS, PbS |
NH3 mùi khai | Giấy quỳ ẩm | Giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh | dung dịch có tính bazơ |
Bài tập minh họa
Bài tập nhận biết một số chất khí
Bài 1:
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí H2S và SO2?
Hướng dẫn:
Nước Brom là thuốc thử để nhận biết hai khí.
Phản ứng làm mất màu nước Brom: SO2 + Br2+ H2O → HCl + H2SO4 ⇒ Ta nhận biết được Khí SO2
Chất còn lại là khí H2S
Bài 2:
Cho biết các pư sau có xảy ra không?Nếu có hãy trình bày hiện tượng ?
TN1: Cho FeS (rắn) vào dd HCl hoặc H2SO4 loãng
TN2: Cho PbS, CuS, Ag2S (rắn) vào dd HCl hoặc H2SO4 loãng
TN3: Dẫn khí H2S lần lượt vào các dd Pb(NO3)2; Cu(NO3)2; AgNO3
TN4: Dẫn khí H2S vào dd Br2
Hướng dẫn:
TN1: FeS tan, có khí không màu mùi trứng thối thoát ra FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
TN2: Không hiện tượng vì CuS, PbS, Ag2S không tan trong dd axit HCl, H2SO4 loãng
TN3: Đều xuất hiện kết tủa đen
Pb2+ + H2S → PbS + 2H+
Cu2+ + H2S → CuS + 2H+
2Ag+ + H2S → Ag2S + 2H+
TN4: Dd Br2 bị nhạt màu
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
4. Luyện tập Bài 41 Hóa học 12
Sau bài học cần nắm: phương pháp nhận biết một số chất khí như khí CO2, SO2, H2S, NH3.
4.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 41 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. Dd Br2 mất màu
- B. dung dịch Br2 chuyển sang màu da cam
- C. Dung dịch Br2 chuyển thành màu xanh
- D. Không hiện tượng
-
Câu 2:
Khí H2S là khí :
- A. có mùi trứng thối
- B. không màu, mùi xốc
- C. Khí có màu nâu đỏ
- D. Khí không màu, hóa nâu trong không khí
-
- A. dùng quỳ tím ẩm
- B. Dùng dung dịch NaOH
- C. Dùng dung dịch HCl
- D. Dùng dung dịch NaCl
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 41.
Bài tập 1 trang 177 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 177 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 177 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 239 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 239 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 239 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 239 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 41.1 trang 96 SBT Hóa học 12
Bài tập 41.2 trang 96 SBT Hóa học 12
Bài tập 41.3 trang 96 SBT Hóa học 12
Bài tập 41.4 trang 96 SBT Hóa học 12
Bài tập 41.5 trang 96 SBT Hóa học 12
Bài tập 41.6 trang 96 SBT Hóa học 12
Bài tập 41.7 trang 97 SBT Hóa học 12
5. Hỏi đáp về Bài 41 Chương 8 Hoá học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.