QUẢNG CÁO Tham khảo 60 câu hỏi trắc nghiệm về Di truyền học quần thể Câu 1: Mã câu hỏi: 809 Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng? A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 811 Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. Vốn gen của quần thể B. Tính trạng của quần thể C. Kiểu hình của quần thể D. Thành phần kiểu gen của quần thể Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 823 Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là d AA: h Aa: r aa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q \(\geq\) 0 ; p + q = 1). Ta có: A. p = d +h/2 ; q = r + h/2 B. p = r + h/2; q = d + h/2 C. p = h +d/2; q = r + d/2 D. p = d + h/2; q = h + d/2 Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 836 Một quần thể có thành phần KG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa D. 0,6AA: 0,4Aa Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 837 Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 124775 Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0: 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Ở F1 tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 0,64 B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm C. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ít hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp D. Ở F3, tần số alen trội chiếm 0,4 Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 124776 Ở 1 loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn, a quy định quả bầu dục. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có 100% cây quả tròn. Ở thế hệ F3 tỉ lệ kiểu hình là 13 tròn : 7 bầu dục. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây quả tròn thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là A. 20% B. 10% C. 25% D. 35% Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 124777 Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. (1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. (2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4. (3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng. (4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 124778 Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 124779 Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là: A. A = 0,7 ; a = 0,3 B. A = 0,6 ; a = 0,4 C. A = 0,75 ; a = 0,25 D. A = 0,8 ; a = 0,2 Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 853 Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự A. Mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối B. Mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối C. Ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối D. Mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 858 Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec? A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 859 Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? A. Cho quần thể sinh sản hữu tính B. Cho quần thể tự phối C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng D. Cho quần thể giao phối tự do Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 860 Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là A. 3375 cá thể B. 2880 cá thể C. 2160 cá thể D. 2250 cá thể Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 861 Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là: A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa C. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa D. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa Xem đáp án ◄1234► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật