-
Câu hỏi:
Một quần thể có thành phần KG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
- A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
- B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
- C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
- D. 0,6AA: 0,4Aa
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Quần thể tự phối ta có:
\(\begin{array}{l} AA = d + \frac{h}{2}\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right]\\ aa = r + \frac{h}{2}\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right]\\ Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} \end{array} \)
⇒ Đáp án: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
- Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
- Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là d AA: h Aa: r aa (với d + h + r = 1)
- Một quần thể có thành phần KG: 0,6AA + 0,4Aa = 1
- Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là
- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0: 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?
- Số các cây quả tròn thuần chủng ở thế hệ xuất phát chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
- Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là bao nhiêu?
- Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là bao nhiêu?