Giải bài 55 tr 15 sách BT Toán lớp 8 Tập 2
Một số thập phân có phần nguyên là số có một chữ số. Nếu viết thêm chữ số \(\displaystyle2\) vào bên trái số đó, sau đó chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số thì được số mới bằng \(\displaystyle{9 \over {10}}\) số ban đầu. Tìm số thập phân ban đầu.
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải
B1: Gọi \(x\) là số cần tìm (\(x > 0\)).
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo \(x.\)
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải chi tiết
Gọi \(x\) là số cần tìm (\(x > 0\)).
Vì phần nguyên của \(x\) có một chữ số nên khi viết số \(2\) vào bên trái thì số đó tăng thêm \(20\) đơn vị.
Nghĩa là ta có số mới có giá trị là \(20 + x.\)
Vì khi chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số thì số đó giảm đi \(10\) lần nên khi dịch dấu phẩy của số có giá trị \(20 + x\) sang trái thì được số có giá trị là \(\displaystyle{{20 + x} \over {10}}.\)
Số mới nhận được bằng \(\displaystyle{9 \over {10}}\) số ban đầu nên ta có phương trình :
\(\displaystyle{{20 + x} \over {10}} = {9 \over {10}}x \)
\(\displaystyle\Leftrightarrow 20 + x = 9x\)
\(\displaystyle\Leftrightarrow 9x - x = 20\)
\(\displaystyle\Leftrightarrow 8x = 20\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow x = 2,5\) (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là \(2,5.\)
-- Mod Toán 8 HỌC247
-
Theo dõi (0) 1 Trả lời
-
Một xí nghiệp dự định sản xuất \(1500\) sản phẩm trong \(30\) ngày. Nhưng nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt \(15\) sản phẩm. Do đó xí nghiệp đã sản xuất không những vượt mức dự định \(255\) sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn. Hỏi thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được bao nhiêu ngày?
bởi Mai Vi 05/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một người đi xe máy từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(25\, km/h\). Lúc về người đó đi với vận tốc \(30\, km/h\) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là \(20\) phút. Tính quãng đường \(AB\).
bởi An Vũ 05/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A và B là \(4\) triệu. Năm nay, dân số của tỉnh A tăng thêm \(1,1\%\), còn dân số của tỉnh B tăng thêm \(1,2\%\). Tuy vậy, số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là \(807200\) người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh.
bởi Mai Vàng 02/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc \(48 km/h\). Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong \(10\) phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm \(6 km/h\). Tính quãng đường AB.
bởi thu hảo 03/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(2\) vào bên trái và một chữ số \(2\) vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp \(153\) lần số ban đầu.
bởi Hoang Vu 02/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thêm chữ số \(1\) xen vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu là \(370\). Tìm số ban đầu.
bởi can tu 03/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Năm nay, tuổi mẹ gấp \(3\) lần tuổi Phương, Phương tính rằng \(13\) năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp \(2\) lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?
bởi Lê Tường Vy 02/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng \(120\) nghìn đồng, trong đó đã tính cả \(10\) nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là \(10\%\); thuế VAT đối với loại hàng thứ 2 là \(8\%\). Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền?
bởi Minh Hanh 03/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc \(6\) giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó \(1\) giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy \(20km/h\). Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy?
bởi Aser Aser 03/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 8m, nếu tăng độ dài cạnh góc vuông nhỏ lên 2 lần và giảm độ dài cạnh góc vuông còn lại xuống 3 lần thì được tam giác vuông mới có diện tích bằng 51m2.Tính độ dài hai cạnh góc vuông?
bởi Minh Thắng 18/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m, và bình phương độ dài đường chéo gấp 5 lần chu vi. Xác định chiều dài và chiều rộng mảnh đất?
bởi bach dang 18/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một hình thang có diện tích 160cm2, đường cao bằng 8cm. tính độ dài mỗi đáy hình thang biết hai đáy hơn kém nhau 10cm.
bởi Lê Tường Vy 19/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Đường cao ứng với cạnh 6cm có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai?
bởi Thanh Nguyên 18/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 6m, chiều rộng giảm đi 3m thì diện tích mới tăng hơn diện tích cũ là 12m^2. Tính các kích thước của khu đất.
bởi lê Phương 19/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hiệu số đo chu vi của hai hình vuông là 32m và hiệu số đo diện tích của chúng là 464m^2. Tìm số đo các cạnh của mỗi hình vuông.
bởi Nhat nheo 18/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3 lần chiều rộng. Nếu tăng mỗi cạnh thêm 5m thì diện tích khu vườn tăng thêm 385m^2. Tính độ dài các cạnh của khu vườn.
bởi Nguyễn Trà Giang 18/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu giảm chiều rộng 2m và tăng chiều dài 4m thì diện tích tăng thêm 8m2. Tìm chiều rộng và chiều dài thửa đất.
bởi Đặng Ngọc Trâm 19/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 51 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 52 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 53 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 54 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 56 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 57 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 58 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 59 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 60 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 61 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 49 trang 32 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 37 trang 30 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 38 trang 30 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 39 trang 30 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 40 trang 31 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 41 trang 31 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 42 trang 31 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 43 trang 31 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 44 trang 31 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 45 trang 31 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 46 trang 31 SGK Toán 8 Tập 2