Bài tập trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 về Cấu trúc bảng - Tin học 12 online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
- A. Table
- B. Field
- C. Record
- D. Field name
-
- A. Queries
- B. Reports
- C. Tables
- D. Forms
-
- A. Click vào nút
- B. Bấm Enter
- C. Click vào nút
- D. Click vào nút
-
- A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
- B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
- C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường.
- D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu.
-
- A. Trường
- B. Cơ sở dữ liệu
- C. Tệp
- D. Bản ghi khác
-
- A. Yes/No
- B. Boolean
- C. True/False
- D. Date/Time
-
Câu 7:
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
- A. Number
- B. Currency
- C. Text
- D. Date/time
-
- A. Number
- B. Text
- C. Yes/No
- D. Auto Number
-
- A. Character
- B. String
- C. Text
- D. Currency
-
- A. AutoNumber
- B. Yes/No
- C. Number
- D. Currency
-
- A. Text
- B. Currency
- C. Longint
- D. Memo
-
- A. Nháy nút , rồi nháy đúp Design View.
- B. Nhấp đúp <tên bảng>.
- C. Nháy đúp vào Create Table in Design View.
- D. A hoặc C.
-
- A. Phần định nghĩa trường và phần các tính chất của trường.
- B. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và mô tả trường (Description).
- C. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và các tính chất của trường (Field Properties).
- D. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Description) và các tính chất của trường (Field Properties).
-
- A. File Name
- B. Field Name
- C. Name Field
- D. Name
-
- A. Field Type
- B. Description
- C. Data Type
- D. Field Properties
-
Câu 16:
Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thước của trường, ta xác định giá trị mới tại dòng:
- A. Field Name
- B. Field Size
- C. Description
- D. Data Type
-
- A. Khóa chính
- B. Bản ghi chính
- C. Kiểu dữ liệu
- D. Trường chính
-
- A. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.
- B. Trường khóa chính có thể nhận giá trị trùng nhau.
- C. Trường khóa chính có thể để trống.
- D. Trường khóa chính phải là trường có kiểu dữ liệu là Number hoặc AutoNumber.
-
- A. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.
- B. Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.
- C. Một bảng có thể có nhiều khóa chính.
- D. Có thể thay đổi khóa chính.
-
- A. Edit \(\rightarrow\) Primary key
- B. Nháy nút
- C. A và B
- D. A hoặc B
-
Câu 21:
Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện:
- A. Nháy nút hoặc chọn Edit \(\rightarrow\) Primary Key
- B. Nháy nút và chọn Edit \(\rightarrow\) Primary Key
- C. Nháy nút
- D. Edit \(\rightarrow\) Primary Key
-
- A. View \(\rightarrow\) Save
- B. Tools \(\rightarrow\) Save
- C. Format \(\rightarrow\) Save
- D. File \(\rightarrow\) Save
-
- A. Thêm/xóa trường.
- B. Thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.
- C. Thay đổi các tính chất của trường.
- D. Thêm/xóa trường, thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.
-
- A. Nhấn phím Delete.
- B. Nháy nút .
- C. Edit \(\rightarrow\) Delete.
- D. A hoặc B hoặc C.
-
- A. Nháy chọn tên THISINH / gõ tên HOCSINH.
- B. Nháy phải chuột vào tên THISINH/ Rename / gõ tên HOCSINH.
- C. Trong chế độ thiết kế của bảng THISINH, gõ tên HOCSINH vào thuộc tính caption của trường chính.
- D. File / Rename / gõ tên HOCSINH.