Giải bài 4 tr 78 sách GK Sinh lớp 12
Tại sao ưu thế lai lại thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau?
Gợi ý trả lời bài 4
Ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau là do:
- Khi ta cho lai hai dòng thuần chủng; F1 sẽ mang kiểu gen dị hợp => tổ hợp tất cả các tính trội của bố & mẹ, tại F1 thì tập hợp được các gen trội và chỉ có đời F1 tỉ lệ này cao nhất.
- Tại F2,F3... đồng hợp tăng; dị hợp giảm; xuất hiện các kiểu gen đồng hợp gây hại qua các thế hệ; ưu thế lai giảm dần.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
A. thể dị hợp không thay đổi.
B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp.
D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để chủ động tạo ra nguồn biến dị di truyền, các nhà di truyền học có thể dùng các tác nhân đột biến khác nhau tạo ra nguồn biến dị rồi từ đó chọn ra các cá thể có gen và tổ hợp gen mong muốn. Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả đối với
bởi Phạm Phú Lộc Nữ 14/07/2021
A. động vật.
B. thực vật.
C. nấm.
D. vi sinh vật.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cơ sở tế bào học của việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
bởi Hoang Viet 14/07/2021
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc sẽ phân li cùng nhau, do đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.
B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.
D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến.
C. ADN tái tổ hợp.
D. Thường biến.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ được dùng
bởi Hồng Hạnh 14/07/2021
A. làm giống cho vụ sau.
B. làm dòng thuần.
C. để lai với dòng thuần tạo ưu thế lai.
D. vào mục đích kinh tế.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết "siêu trội" được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 14/07/2021
A. AABb > AaBb > aabb
B. AaBb > AABb > AABB
C. AaBb > AABb > aaBb
D. AABB > aabb > AaBbTheo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế
B. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội
C. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp
D. Ở cơ thể F1 dị hợp có các tính trạng trung gian giữa bố và mẹTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Để tạo ra giống có ưu thế lai cao, các nhà chọn giống phải tiến hành phép lai thuận nghịch giữa các dòng để tìm ra công thức lai cho ưu thế lai cao nhất. Sở dĩ như vậy là do ưu thế lai còn phụ thuộc vào
bởi Anh Linh 14/07/2021
A. thường biến.
B. biến dị tổ hợp.
C. tế bào chất.
D. nhiễm sắc thể giới tính.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là:
bởi Quynh Nhu 14/07/2021
A. cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
B. tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.
C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
D. cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mặc dù con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, nhưng không được dùng làm giống vì nếu dùng F1 làm giống
bởi Bánh Mì 15/07/2021
A. ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có các đồng hợp lặn, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
B. ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng nên các tính trạng biểu hiện kiểu hình không tốt bằng khi ở trạng thái đồng hợp dẫn đến ưu thế lai giảm.
C. ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
D. ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp trội nên cơ hội biểu hiện kiểu hình của các gen trội giảm, dẫn đến ưu thế lai giảm.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
bởi Nguyen Ngoc 14/07/2021
A. AABbDd.
B. aaBBdd.
C. AaBbDd.
D. AaBBDd.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nội dung nào sau đây không đúng?
bởi Ngoc Son 14/07/2021
A. Lai thuận lai nghịch giữa các dòng thuần, góp phần tạo ưu thế lai.
B. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
C. Ưu thế lai được dùng phổ biển ở những loài chỉ sinh sản vô tính.
D. Ưu thế lai tốt nhất được tạo ra từ hai dòng thuần chủng khác nhau.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ của một giống thực vật?
bởi Đào Thị Nhàn 14/07/2021
A. làm cho giống trở nên đơn điệu về kiểu gen.
B. làm tăng tính thoái hoá của giống.
C. tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng.
D. phân hoá giống ra thành nhiều dòng khác nhau.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để tạo ra các giống thuần chủng từ những cá thể có tổ hợp gen mong muốn người ta thường tiến hành
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 14/07/2021
A. tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
B. gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
C. gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
D. nuôi cấy hạt phấn hoặc cấy truyền phôi.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để tạo nguồn biến dị di truyền phục vụ cho tạo giống gia súc mới, người ta thường
bởi Nguyễn Hồng Tiến 14/07/2021
A. lai tế bào sinh dưỡng.
B. sử dụng tác nhân gây đột biến.
C. tiến hành lai khác giống.
D. lai tế bào kết hợp với sử dụng kĩ thuật di truyền.Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 90 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 90 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 59 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 60 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 60 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 63 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 69 SBT Sinh học 12