Giải bài 16 tr 113 sách BT Sinh lớp 12
Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?
A. Axit nuclêic và quá trình phiên mã.
B. Prôtêin và quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C. Axit nuclêic và quá trình nhân đôi.
D. Glicôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 16
Axit nuclêic và quá trình nhân đôi đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản và di truyền.
Vậy đáp án đúng là: C
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Trong tế bào sống, prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào sau đây?
bởi Nhi Nhi 13/01/2021
A. Điều hoà hoạt động các bào quan.
B. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
C. Xúc tác các phản ứng sinh hoá.
D. Cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp và phân giải.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các loại đại phân tử hữu cơ thì chất nào không có cấu trúc đa phân?
bởi Lê Tấn Thanh 13/01/2021
A. Lipit.
B. Axit nuclêic và pôlipeptit.
C. Axit nuclêic và pôlisaccarit.
D. Prôtêin và axit nuclêic.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Axit nucleic và quá trình phiên mã.
B. Protein và quá trình sinh tổng hợp protein.
C. Axit nucleic và quá trình nhân đôi.
D. Glicoprotein và sự nhận biết các dấu chuẩn tế bào trong cơ thể đa bào.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Từ thí nghiệm của Milơ và những thí nghiệm tương tự, ta có thể rút ra được nhận định nào?
bởi Lê Bảo An 12/01/2021
A. Cho tia tử ngoại chiếu qua một hỗn hợp hơi nước, cacbon - ôxit, mêtan, amôniac... người ta thu được một số loại axit amin.
B. Chất hữu cơ phức tạp được tổng hợp từ các chất đơn giản trong điều kiện của địa cầu nguyên thuỷ.
C. Cơ thể sống có tính phức tạp, đa dạng và đặc thù.
D. Các vật thể sống tồn tại trên quả đất là những hệ mở, cấu tạo bởi prôtêin và axit nuclêic đặc trưng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sự tương tác giữa các loại đại phân tử nào dẫn đến sự hình thành các dạng sinh vật phức tạp như hiện nay?
bởi thủy tiên 13/01/2021
A. Prôtêin - lipit.
B. Prôtêin - saccarit.
C. Pôlinuclêôtit
D. Prôtêin - axit nuclêic.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.
B. Chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thuỷ.
C. Chất hữu cơ được tổng hợp từ các chất vô cơ bằng con đường hoá học.
D. Cho điện thế cao phóng qua một hỗn hợp hơi nước, CO2, CH4, NH3... người ta thu được một số loại axit amin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng so với nguyên mẫu được gọi là
bởi Thanh Nguyên 12/01/2021
A. quá trình tích luỹ thông tin di truyền.
B. quá trình biến đổi thông tin di truyền.
C. quá trình đột biến trong sinh sản.
D. quá trình biến dị tổ hợp.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sự hình thành lớp màng lipôprôtêin có vai trò
bởi Phung Thuy 13/01/2021
A. phân biệt các giọt côaxecva với môi trường xung quanh, qua màng côaxecva trao đổi chất với môi trường
B. làm cho côaxecva trở thành cơ thể đơn bào.
C. làm cho quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn.
D. là bước tiến bộ quan trọng trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sự xuất hiện các enzim có vai trò
bởi Lê Nhật Minh 13/01/2021
A. là bước tiến bộ quan trọng trong giai đoạn tiến hoá tiền tế bào.
B. làm cho quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn.
C. là sự kết hợp các phân tử prôtêin với các ion kim loại tạo thành các chất xúc tác hoá học trong tế bào.
D. thúc đẩy quá trình trao đổi chất giữa giọt côaxecva với môi trường xung quanh.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
bởi Ngọc Trinh 12/01/2021
A. Cấu tạo đơn giản - Dị dưỡng - Yếm khí.
B. Cấu tạo phức tạp - Tự dưỡng - Hiếu khí.
C. Cấu tạo đơn giản - Tự dưỡng - Hiếu khí.
D. Cấu tạo đơn giản - Dị dưỡng - Hiếu khí.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 14 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 115 SBT Sinh học 12