Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 10 chương Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 59 SGK Sinh học 10
Nêu cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?
-
Bài tập 2 trang 59 SGK Sinh học 10
Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm trí bị mất hoàn toàn?
-
Bài tập 3 trang 59 SGK Sinh học 10
Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia chất tế bào thành những khoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích?
-
Bài tập 4 trang 59 SGK Sinh học 10
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
-
Bài tập 4 trang 81 SBT Sinh học 10
Enzim là gì? Nêu cấu trúc của Enzim? Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu thì Enzim bị giảm hoặc mất hoạt tính?
-
Bài tập 5 trang 81 SBT Sinh học 10
Quan sát đồ thị dưới đây và giải thích.
-
Bài tập 6 trang 82 SBT Sinh học 10
Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của enzim có trong nước bọt, một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, bạn lần lượt thêm vào:
- Ông 1: thêm nước cất.
- Ống 2: thêm nước bọt.
- Ống 3: thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HCl.
Tất cả các ống nghiệm đều đặt trong nước ấm.
Bạn đã quên không đánh dấu các ống nghiệm, em hãy giúp bạn tìm đúng các ống nghiệm trên. Theo em hồ tinh bột trong ống nào sẽ bị biến đổi, ống nào không? Tại sao?
-
Bài tập 7 trang 83 SBT Sinh học 10
a) So sánh Enzim và chất xúc tác vô cơ?
b) Các ví dụ sau đây nói lên đặc tính gì của Enzim?Ví dụ về đặc tính của enzim
Kết luận
Ôxiđôrêđuctaza là enzim chỉ xúc tác cho phản ứng ôxi hoá - khử.
Urêaza chỉ xúc tác cho phản ứng thuỷ phân urê thành CO2, NH3.
1 nguyên tử sắt phải mất 300 năm để phân huỷ 1 phân tử H2O2 thành H2O và O2. Nhưng 1 phân tử enzim catalaza thì chỉ cần 1 giây để có thể phân huỷ 1 phân tử H2O2 thành H2O và O2.
Alcoholđêhiđrôgenaza xúc tác cho phản ứng phân huỷ và tổng hợp rượu
C2H5OH + NAD+ ⇔ CH3CHO + NADH2
-
Bài tập 8 trang 84 SBT Sinh học 10
Enzim amilaza trong nước bọt có tác dụng thuỷ phân tinh bột, pepsin có trong dạ dày có tác dụng thuỷ phân prôtêin. Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có điều kiện hoạt hoá cả 2 loại enzim, bất hoạt cả 2 loại enzim?
Thí nghiệm
Pepsin
Amilaza
1
Có HCl, nhiều axit amin, pH = 4
pH = 6,5, nhiều tinh bột sống
2
Không có HCl, nhiều prôtêin, pH = 6,5
pH = 2, nhiều tinh bột sống
3
Có HCl, nhiều prôtêin, pH = 2
pH = 6,5, nhiều tinh bột chín
4
Có HCl, nhiều prôtêin, pH = 6
pH = 6,5, nhiều tinh bột chín
5
Không có HCl, nhiều prôtêin, pH = 4
pH = 4, nhiều tinh bột chín
6
Có HCl, nhiều prôtêin, pH = 2
pH = 4, nhiều glucôzơ
-
Bài tập 1 trang 92 SBT Sinh học 10
Enzim là gì? Nêu vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất của tế bào?
-
Bài tập 2 trang 92 SBT Sinh học 10
Trình bày cơ chế tác dụng của enzim? Cho ví dụ minh hoạ?
-
Bài tập 3 trang 92 SBT Sinh học 10
Tại sao enzim xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá?
-
Bài tập 4 trang 92 SBT Sinh học 10
Cho ví dụ và giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và độ pH tới hoạt tính của enzim?
-
Bài tập 16 trang 93 SBT Sinh học 10
Thí nghiệm về tính đặc hiệu của enzim:
a) Chuẩn bị dung dịch saccaraza: cân 1g men bia nghiền với 10ml nước cất, để 30 phút rồi li tâm hoặc lọc bằng giấy lọc.
b) Tiến hành thí nghiệm: Lấy 4 ống nghiệm, cho vào ống 1 và 2 mỗi ống lml dung dịch tinh bột 1%, cho vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml saccarôzơ 4%. Thêm vào ống 1 và ống 3 mỗi ống 1ml nước bọt pha loãng, thêm vào ống 2 và ống 4 mỗi ống 1ml dịch chiết men bia. Đặt cả 4 ống nghiệm vào tủ ấm 40°c trong 15 phút. Sau đó lấy ra cho thêm vào ống 1 và 2 mỗi ống ba giọt thuốc thử lugol, cho thêm vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml thuốc thử Phêlinh, đun trên đèn cồn đến khi sôi, quan sát màu sắc các ống nghiệm và giải thích.
Ống 1
Ống 2
Ống 3
Ống 4
Cơ chất
Enzim
Thuốc thử
Kết quả (màu)
-
Bài tập 9 trang 96 SBT Sinh học 10
Enzim là gì?
A. Là chất làm tâng tốc độ phản ứng hoá học.
B. Là chất xúc tác sinh học được tạo bởi cơ thể sống.
C. Là chất không bị biến đổi sau phản ứng.
D. Là chất bị biến đổi tạo sản phẩm trong phản ứng.
-
Bài tập 10 trang 96 SBT Sinh học 10
Cơ chất là gì?
A. Là chất tạo thành sau phản ứng
B. Là chất chịu sự tác động của enzim.
C. Là chất làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Là chất làm giảm tốc độ phản ứng.
-
Bài tập 11 trang 96 SBT Sinh học 10
Enzim làm tăng tốc độ phản ứng băng cách nào?
A. Liên kết với cơ chất tạo chất trung gian
B. Làm biến đổi cấu hình của cơ chất.
C. Làm tăng năng lượng hoạt hóa các chất tham gia phản ứng
D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa các chất tham gia phản ứng.
-
Bài tập 12 trang 97 SBT Sinh học 10
Với điều kiện nào dưới đây, enzim pepsin có hoạt tính cao nhất?
A. Có HCl, pH= 7
B. Có HCl, pH= 2
C. Không có HCl, pH= 2
D. Không có HCl, pH= 7
-
Bài tập 13 trang 97 SBT Sinh học 10
Đa số Enzim trong cơ thể người hoạt động tối ưu ở khoảng nhiệt độ:
A. 20 - 30oC
B. 30 - 40oC
C. 40 - 50oC
D. 50 - 60oC
-
Bài tập 14 trang 97 SBT Sinh học 10
Đa số các enzim trong dạ dày người hoạt động tối ưu ở?
A. pH < 7.
B. pH = 7.
C. pH > 7.
D. Cả 3 điều kiện trên.
-
Bài tập 15 trang 97 SBT Sinh học 10
Enzim Ureara chỉ xúc tác cho phản ứng thủy phân của urê thành NH3, CO2 mà không tác dụng lên bất kì chất nào khác. Đây là đặc tính gì của enzim?
A. Tính chọn lọc.
B. Tính đặc trưng về phản ứng.
C. Tính đặc hiệu tuyệt đối.
D. Tính đặc hiệu tương đối.
-
Bài tập 16 trang 97 SBT Sinh học 10
Enzim lipaza chỉ xúc tác cho các phản ứng thủy phân các loại lipit. Đó là đặc tính gì của enzim?
A. Tính đặc trưng.
B. Tính đặc hiệu tuyệt đối.
C. Tính chọn lọc.
D. Tính đặc hiệu tương đối.
-
Bài tập 17 trang 98 SBT Sinh học 10
Ví dụ nào sau đây nói lên tính chuyên hoá của enzim amilaza?
A. Trong một phút một phân tử amilaza phân huỷ được một triệu phân tử amilôpectin.
B. Amilaza bị bất hoạt ở nhỉệt độ trên 60°C.
C. Amilaza chỉ thuỷ phân được tinh bột.
D. Amilaza có hoạt tính mạnh ở môi trường có độ pH từ 7 đến 8.
-
Bài tập 18 trang 98 SBT Sinh học 10
Nếu enzim nào đó không hoạt động thì cơ thể sẽ bị rối loạn chuyển hoá. Nguyên nhân là vì khi thiếu enzim này, tế bào sẽ
A. dư thừa nguyên liệu và thiếu sản phẩm của phản ứng.
B. thiếu cơ chất và thừa sản phẩm gây độc cho tế bào.
C. các phản ứng trong tế bào không diễn ra.
D. quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể ngừng lại.
-
Bài tập 19 trang 98 SBT Sinh học 10
Một học sinh làm thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim catalaza ở củ khoai tây như sau:
- Bước 1. Chuẩn bị 4 lát khoai tây:
- Lát 1 là khoai tây sống để ở nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
- Lát 2 là khoai tây sống đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
- Lát 3 là khoai tây chửi để ờ nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
- Lát 4 là khoai tây chín đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
- Bước 2. Sau khi lấy ra, nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt ôxi già (H202) 3%.
- Bước 3. Quan sát hiện tượng ở trên 4 lát khoai tây.
Nhiều khả năng nhất học sinh đó sẽ thấy kết quả là:
A. lát 1 sủi ít bọt, lát 2 sủi nhiều bọt, lát và lầt 4 không sủi bọt.
B. lát 1 sủi nhiều bọt, lát 2, lát 3, lát 4 đều không sủi bọt.
C. lát 1 sủi nhiều bọt, lát 2 sủi ít bọt, lát 3 và lát 4 không sủi bọt.
D. lát 1 sủi ít bọt, lát 2 sủi nhiều bọt, lát 3 sủỉ ít bọt, lát 4 sủi ít bọt.
- Bước 1. Chuẩn bị 4 lát khoai tây:
-
Bài tập 20 trang 99 SBT Sinh học 10
Một học sinh làm thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim catalaza ở củ khoai tây như sau:
- Bước 1. Chuẩn bị 4 lát khoai tây:
- Lát 1 là khoai tây sống để ở nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
- Lát 2 là khoai tây sống đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
- Lát 3 là khoai tây chửi để ờ nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
- Lát 4 là khoai tây chín đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
- Bước 2. Sau khi lấy ra, nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt ôxi già (H202) 3%.
- Bước 3. Quan sát hiện tượng ở trên 4 lát khoai tây.
Cho các nhận định sau:
(1) Catalaza ở lát 1 hoạt động bình thường.
(2) Catalaza ở lát 3 và 4 đã bị biến tính do nhiệt độ cao.
(3) Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là H2O và khí O2.
(4) Nhiệt độ thấp không làm cho enzim bị biến tính mà chỉ làm giảm hoạt tính.
Những nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1) (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
- Bước 1. Chuẩn bị 4 lát khoai tây:
-
Bài tập 21 trang 99 SBT Sinh học 10
Trong thí nghiệm tách chiết ADN từ gan gà bằng nước cốt dứa có các thao tác:
(1) Dùng nước cốt dứa để phân giải prôtêin của tế bào gan gà.
(2) Dùng nước rửa chén bát để phá huỷ màng tế bào và màng nhân.
(3) Nghiền mẫu vật và lọc dịch nghiền,
(4) Kết tủa ADN trong dung dịch cồn 70°.
Trình tự đúng của các bước cần làm là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (3) → (2) → (1) → (4).
C. (3) → (1) → (2) → (4).
D. (4) → (1) → (2) → (3).
-
Bài tập 22 trang 99 SBT Sinh học 10
Trong thí nghiệm tách chiết ADN, sử dụng nước cốt dứa để
A. tạo môi trường axit.
B. kết tủa ADN.
C. phân giải prôtêin.
D. phân giải lipit.
-
Bài tập 23 trang 100 SBT Sinh học 10
Trong thí nghiệm tách chiết ADN, sử dụng nước tẩy rửa nhằm mục đích
A. phân giải prôtêin.
B. phân giải lipit.
C. làm sạch ống thí nghiệm.
D. kết tủa ADN.
-
Bài tập 1 trang 77 SGK Sinh học 10 NC
Enzim là gì? Nêu vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất của tế bào?
-
Bài tập 2 trang 77 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày cơ chế tác dụng của enzim? Cho ví dụ minh hoạ?
-
Bài tập 3 trang 77 SGK Sinh học 10 NC
Cho ví dụ và giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và độ pH tới hoạt tính của enzim?