Ôn tập Toán 9 Chương 1 Căn bậc hai Căn bậc ba
Nhằm giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập và hệ thống lại toàn bộ kiến thức Chương 1 Đại số lớp 9, HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Ôn tập Toán 9 Chương 1 Căn bậc hai, Căn bậc ba được biên soạn và tổng hợp đầy đủ, bám sát chương trình SGK. Tại đây, hoc247 tóm tắt lại những công thức biến đổi căn thức và bài tập trọng tâm ở Chương 1. Ngoài ra bộ tài liệu cung cấp nội dung các bài học, hướng dẫn giải bài tập trong SGK, phần trắc nghiệm online có đáp án và hướng dẫn giải cụ thể, chi tiết nhằm giúp các em có thể tham khảo và so sánh với đáp án trả lời của mình. Bên cạnh đó các đề kiểm tra Chương 1 được tổng hợp và sưu tầm từ nhiều trường THCS khác nhau, các em có thể tải file về tham khảo cũng như làm bài thi trực tuyến trên hệ thống để được chấm điểm trực tiếp, từ đó đánh giá được năng lực của bản thân để có kế hoạch ôn tập hiệu quả. Hoc247 hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em thuận tiện trong việc ôn tập. Mời các em cùng tham khảo.
Đề cương Ôn tập Toán 9 Chương 1
A. Kiến thức cần nhớ
1. \(\sqrt A \ge 0,\sqrt A = x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \ge 0}\\
{{x^2} = A}
\end{array}} \right.\)
2. Điều kiện tồn tại của \(\sqrt A \) là A \( \ge \) 0.
3.\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}
A\,\,khi\,\,A \ge 0\\
- A\,\,khi\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
4. \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) với \(A \ge 0,B \ge 0\)
Tổng quát: \({\sqrt {{A_1}{A_2}...A} _n} = \sqrt {{A_1}} .\sqrt {{A_2}} ...\sqrt {{A_n}} \) với \({A_i} \ge 0\,\left( {1 \le i \le n} \right)\)
5. Với \(A \ge 0,B \ge 0\) ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)
6. Khi đưa thừa số A2 ra ngoài dấu căn bậc hai ta được |A|
\(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B \)
7. Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai:
- \(A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} \) với \(A \ge 0\)
- \(A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} \) với A < 0
8. Khử mẫuu của biểu thức dưới dấu căn bậc hai:
Ta nhân mẫu số với thừa số phụ thích hợp để mẫu số là một bình phương:
\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \sqrt {\frac{{A.B}}{{{B^2}}}} = \frac{1}{{|B|}}\sqrt {A.B} \,\,\left( {B \ne 0,A.B \ge 0} \right)\)
9. Trục căn thức ở mẫu số:
Gồm các dạng cơ bản sau:
- \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A.\sqrt B }}{B}\)
( Lưu ý: Nhân cả tử và mẫu với thừa số thích hợp để mẫu thành bình phương )
- \(\frac{m}{{\sqrt A + \sqrt B }} = \frac{{m(\sqrt A - \sqrt B )}}{{A - B}}\)
- \(\frac{m}{{\sqrt A - \sqrt B }} = \frac{{m(\sqrt A + \sqrt B )}}{{A - B}}\)
Một số lưu ý:
- \(\sqrt {{A^2}} = 0 \Leftrightarrow |A| = 0 \Leftrightarrow A = 0\)
- Muốn tìm các giá trị của x ( hoặc y,...) để \(\sqrt A \) có nghĩa ta giải bất phương trình \({\rm{A}} \ge {\rm{0}}\). Nếu biểu thức có dạng \(\frac{m}{{\sqrt A }}\) ta giải bất phương trình A > 0.
- Khi giải phương trình chứa dấu căn bậc hai ( phương trình vô tỷ ) ta biến đổi về dạng:
\(\sqrt {A\left( x \right)} = m \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \ge 0}\\
{A(x) = {m^2}}
\end{array}} \right.\)
B. Bài tập minh họa
Bài 1: Tìm các giá trị của x để biểu thức sau có nghĩa:
a. \(\sqrt {2x - 1} \)
b. \(\frac{1}{{\sqrt x - 7}}\)
Hướng dẫn giải:
a. \(\sqrt {2x - 1} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow 2x - 1 \ge 0 \Rightarrow 2x \ge 1 \Leftrightarrow x \ge \frac{1}{2}\)
b. \(\frac{1}{{\sqrt x - 7}}\) có nghĩa \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt x - 7 \ne 0}\\
{x \ge 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt x \ne 7}\\
{x \ge 0}
\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \ne 49}\\
{x \ge 0}
\end{array}} \right.\)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a. \(\sqrt {45} - \sqrt {20} \)
b. \((\sqrt 3 - \sqrt 5 )(\sqrt 3 + \sqrt 5 ) + 2\)
c. \(\frac{1}{2}\sqrt 6 - \sqrt {\frac{3}{2}} + 3\sqrt {\frac{2}{3}} \)
d. \(\sqrt {8 + 2\sqrt {15} } \)
Hướng dẫn giải:
a. \(\sqrt {45} - \sqrt {20} \) = \(\sqrt {9.5} + \sqrt {4.5} = 3\sqrt 5 + 2\sqrt 5 = (3 + 2)\sqrt 5 = 5\sqrt 5 \)
b. \((\sqrt 3 - \sqrt 5 )(\sqrt 3 + \sqrt 5 ) + 2\) = \({\sqrt 3 ^2} - {\sqrt 5 ^2} + 2 = 3 - 5 + 2 = 0\)
c. \(\frac{1}{2}\sqrt 6 - \sqrt {\frac{3}{2}} + 3\sqrt {\frac{2}{3}} \) = \(\frac{1}{2}\sqrt 6 - \sqrt {\frac{{3.2}}{{{2^2}}}} + 3\sqrt {\frac{{2.3}}{{{3^2}}}} = \frac{1}{2}\sqrt 6 - \frac{1}{2}\sqrt 6 + 3.\frac{1}{3}\sqrt 6 = \sqrt 6 \)
d. \(\sqrt {8 + 2\sqrt {15} } \) = \(\sqrt {8 + 2.\sqrt 3 .\sqrt 5 } = \sqrt {{{\sqrt 3 }^2} + 2.\sqrt 3 .\sqrt 5 + {{\sqrt 5 }^2}} = \sqrt {{{(\sqrt 3 + \sqrt 5 )}^2}} = \sqrt 3 + \sqrt 5 \)
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a. \(\frac{{\sqrt {21} - \sqrt 3 }}{{\sqrt 7 - 1}} - \frac{{\sqrt {15} - \sqrt 3 }}{{1 - \sqrt 5 }}\)
b. \(5\sqrt {2x} - 2\sqrt {8x} + 7\sqrt {18x} \) với \(x \ge 0\)
c. \(\left( {\frac{{\sqrt b }}{{a - \sqrt {ab} }} - \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt {ab} - b}}} \right)\left( {a\sqrt b - b\sqrt a } \right)\)
Hướng dẫn giải:
a. Gợi ý: Phân tích \(\sqrt {21} - \sqrt 3 \) và \(\sqrt {15} - \sqrt 3 \) thành nhân tử rồi rút gọn cho mẫu.
b. \(5\sqrt {2x} - 2\sqrt {8x} + 7\sqrt {18x} \) = \(5\sqrt {2x} - 2\sqrt {4.2x} + 7\sqrt {9.2x} = 5\sqrt {2x} - 2.2\sqrt {2x} + 7.3\sqrt {2x} \) = \(\left( {5 - 4 + 21} \right)\sqrt {2x} = 22\sqrt {2x} \)
c. \(\left( {\frac{{\sqrt b }}{{a - \sqrt {ab} }} - \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt {ab} - b}}} \right)\left( {a\sqrt b - b\sqrt a } \right)\)
\(\begin{array}{l}
= \left( {\frac{{\sqrt b .\sqrt b - \sqrt a .\sqrt a }}{{\sqrt a .\sqrt b (\sqrt a - \sqrt b )}}} \right)\sqrt a .\sqrt b (\sqrt a - \sqrt b )\\
= \sqrt b .\sqrt b - \sqrt a .\sqrt a = b - a
\end{array}\)
Bài 4: Giải phương trình:
a. \(5\sqrt {2x} + 1 = 21\)
b. \(\sqrt {4x + 20} - 3\sqrt {5 + x} + 7\sqrt {9x + 45} = 20\)
Hướng dẫn giải:
a. \(5\sqrt {2x} + 1 = 21\) \( \Leftrightarrow 5\sqrt {2x} = 21 - 1 \Leftrightarrow \sqrt {2x} = \frac{{20}}{5} = 4 \Leftrightarrow {\sqrt {2x} ^2} = {4^2} \Leftrightarrow 2x = 16\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{16}}{2} = 8\)
b. ĐK \(x + 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 5\)
\(\begin{array}{l}
\sqrt {4x + 20} - 3\sqrt {5 + x} + 7\sqrt {9x + 45} = 20 \Leftrightarrow \sqrt {4(x + 5)} - 3\sqrt {5 + x} + 7\sqrt {9(x + 5)} = 20\\
\Leftrightarrow 2\sqrt {x + 5} - 3\sqrt {5 + x} + 7.3\sqrt {x + 5} = 20 \Leftrightarrow (2 - 3 + 21)\sqrt {x + 5} = 20\\
\Leftrightarrow 20\sqrt {x + 5} = 20 \Leftrightarrow \sqrt {x + 5} = 1 \Leftrightarrow x + 5 = 1 \Leftrightarrow x = 1 - 5 = - 4\left( N \right)
\end{array}\)
Vậy phương trình có một nghiệm x = -4
Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1
Đây là phần trắc nghiệm online theo từng bài học có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 1
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 2
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 3
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 4
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 5
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 6
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 8
- Trắc nghiệm Toán 9 Chương 1 Bài 9
- Trắc nghiệm ôn tập Chương 1 Toán 9
Đề kiểm tra Toán 9 Chương 1
Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 1 Toán 9 (Thi Online)
Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.
- 20 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 1 Căn bậc hai - căn bậc 3 Đại số 9
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9 năm 2018 trường THCS Nguyễn Du
- Đề kiểm tra 1 tiết chương 1 đại số 9
Đề kiểm tra Chương 1 Toán 9 (Tải File)
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
- Ma trận đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9
- Ôn tập Chương 1 Đại số 9 - Căn bậc hai, căn bậc ba
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9 Trường THCS Trần Phú có đáp án
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9
- 2 Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 9
- 10 đề kiểm tra 1 tiết chương 1 Đại số 9
Lý thuyết từng bài chương 1 và hướng dẫn giải bài tập SGK
Lý thuyết các bài học Toán 9 Chương 1
- Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
- Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
- Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Toán 9 Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- Toán 9 Bài 9: Căn bậc ba
Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 9 Chương 1
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 1
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 2
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 3
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 4
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 5
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 6
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 8
- Giải bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 9
Trên đây là Ôn tập Toán 9 Chương 1 Căn bậc hai Căn bậc ba. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ ôn tập tốt và củng cố kiến thức một cách logic. Để thi online và tải file về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !



