Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 9 Bài 5 Bảng căn bậc hai sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 9 Tập một.
-
Bài tập 38 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(5,4;7,2;9,5;31;68\)
-
Bài tập 39 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(115; 232; 571; 9691\) -
Bài tập 40 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315\) -
Bài tập 42 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:
a) \(x^{2}=3,5\) b) \(x^{2}=132\)
-
Bài tập 41 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Biết \(\sqrt{9,119}\approx 3,019\)
Hãy tính \(\sqrt{911,9};\sqrt{91190};\sqrt{0,09119};\sqrt{0,0009119}\)
-
Bài tập 47 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Dùng bảng căn bậc hai tìm \(x\), biết:
a. \({x^2} = 15\);
b. \({x^2} = 22,8\);
c. \({x^2} = 351\);
d. \({x^2} = 0,46.\)
-
Bài tập 48 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Dùng bảng bình phương tìm x, biết:
a. \(\sqrt x = 1,5\);
b. \(\sqrt x = 2,15\);
c. \(\sqrt x = 0,52\);
d. \(\sqrt x = 0,038\).
-
Bài tập 49 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Kiểm tra kết quả bài 47, 48 bằng máy tính bỏ túi.
-
Bài tập 50 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương.
-
Bài tập 51 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai.
-
Bài tập 52 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Điền vào các chỗ trống (...) trong phép chứng minh sau:
Số \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Giả sử \(\sqrt 2 \) không phải là số vô tỉ thì phải tồn tại các số nguyên m và n sao cho \(\sqrt 2 = \dfrac{m}{n},\) trong đó \(n > 0\) còn hai số \(m\) và \(n\) không có ước chung nào khác 1 và \(-1\) (hai số \(m\) và \(n\) nguyên tố cùng nhau).
Khi đó, ta có: ... hay \(2{n^2} = {m^2}\) (1).
Kết quả (1) chứng tỏ \(m\) là số chẵn, nghĩa là \(m = 2p\) với \(p\) là số nguyên.
Thay \(m = 2p\) vào (1) ta được: ... hay \({n^2} = 2{p^2}\) (2)
Kết quả (2) chứng tỏ \(n\) phải là số chẵn.
Hai số \(m\) và \(n\) đều là số chẵn, trái với giả thiết \(m\) và \(n\) không có ước chung nào khác \(1\) và \(-1\).
Vậy \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
-
Bài tập 53 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Chứng minh:
a) Số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ;
b) Các số \(5\sqrt 2 \); \(5\sqrt 2 \) đều là số vô tỉ.
-
Bài tập 54 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức:
\(\sqrt x > 2\)
Và biểu diễn tập hợp đó trên trục số.
-
Bài tập 55 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức:
\(\sqrt x < 3\)
Và biểu diễn tập hợp đó trên trục số.
-
Bài tập 5.1 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Tra bảng căn bậc hai, tìm \(\sqrt {35,92} \) được \(\sqrt {35,92} \approx 5,993\). Vậy suy ra \(\sqrt {0,3592} \) có giá trị gần đúng là:
A. 0,5993
B. 5,993
C. 59,93
D. 599,3