Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 9 Tập một.
-
Bài tập 17 trang 14 SGK Toán 9 Tập 1
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a) \(\sqrt{0,09.64}\); b) \(\sqrt{2^{4}.(-7)^{2}}\)
c) \(\sqrt{12,1.360}\); d) \(\sqrt{2^{3}.3^{4}}\)
-
Bài tập 18 trang 14 SGK Toán 9 Tập 1
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a) \(\sqrt{7}.\sqrt{63};\) b) \(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}\)
c) \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}\) d) \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}\).
-
Bài tập 19 trang 15 SGK Toán 9 Tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt{0,36a^{2}}\) với \(a <0\); b) \(\sqrt{a^4(3-a)^2}\) với \(a\geq 3\);
c) \(\sqrt{27.48(1 - a)^{2}}\) với \(a > 1\); d) \(\frac{1}{a - b}\).\(\sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}\) với \(a > b\)
-
Bài tập 20 trang 15 SGK Toán 9 Tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt{\frac{2a}{3}}.\sqrt{\frac{3a}{8}}\) với \(a\geq 0\); b) \(\sqrt{13a}.\sqrt{\frac{52}{a}}\) với \(a > 0\);
c) \(\sqrt{5a}.\sqrt{45a}- 3a\) với \(a\geq 0\); d) \((3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}\)
-
Bài tập 21 trang 15 SGK Toán 9 Tập 1
Khai phương tích 12.30.40 được:
(A). 1200; (B). 120; (C). 12; (D). 240
Hãy chọn kết quả đúng.
-
Bài tập 22 trang 15 SGK Toán 9 Tập 1
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:
a) \(\sqrt{13^{2}- 12^{2}}\)
b) \(\sqrt{17^{2}- 8^{2}}\)
c) \(\sqrt{117^{2} - 108^{2}}\)
d) \(\sqrt{313^{2} - 312^{2}}\)
-
Bài tập 23 trang 15 SGK Toán 9 Tập 1
Chứng minh.
a) \((2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3}) = 1\)
b) \((\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\) là hai số nghịch đảo của nhau.
-
Bài tập 24 trang 15 SGK Toán 9 Tập 1
Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) của các căn thức sau:
a) \(\sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) tại \(x = -\sqrt{2}\);
b) \(\sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)}\) tại \(a = -2, b = -\sqrt{3}.\)
-
Bài tập 25 trang 16 SGK Toán 9 Tập 1
Tìm x biết:
a) \(\sqrt{16x}= 8\) b) \(\sqrt{4x} = \sqrt{5}\);
c) \(\sqrt{9(x - 1)}= 21\) d) \(\sqrt{4(1 - x)^{2}} - 6 = 0\)
-
Bài tập 26 trang 16 SGK Toán 9 Tập 1
a) So sánh \(\sqrt{25 + 9}\) và \(\sqrt{25} + \sqrt{9}\);
b) Với \(a > 0\) và \(b > 0\), chứng minh \(\sqrt{a + b}< \sqrt{a} + \sqrt{b}\) .
-
Bài tập 27 trang 16 SGK Toán 9 Tập 1
So sánh
a) 4 và \(2\sqrt{}3\);
b) \(-\sqrt{5}\) và -2
-
Bài tập 23 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a) \(\sqrt {10} .\sqrt {40} ;\)
b) \(\sqrt 5 .\sqrt {45} ;\)
c) \(\sqrt {52} .\sqrt {13} ;\)
d) \(\sqrt 2 .\sqrt {162} .\)
-
Bài tập 24 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a) \(\sqrt {45.80} \);
b) \(\sqrt {75.48} \);
c) \(\sqrt {90.6,4} \);
d) \(\sqrt {2,5.14,4} \).
-
Bài tập 25 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
Rút gọn rồi tính:
a) \(\sqrt {6,{8^2} - 3,{2^2}} \);
b) \(\sqrt {21,{8^2} - 18,{2^2}} \);
c) \(\sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} \);
d) \(\sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} + 27.256} \).
-
Bài tập 26 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
Chứng minh:
a) \(\sqrt {9 - \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} } = 8\)
b) \(2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 - 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 = 9\)
-
Bài tập 27 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
Rút gọn:
a) \({{\sqrt 6 + \sqrt {14} } \over {2\sqrt 3 + \sqrt {28} }}\);
b) \({{\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 + \sqrt 8 + \sqrt {16} } \over {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 }}\).
-
Bài tập 28 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi):
a) \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \) và \(\sqrt {10} \);
b) \(\sqrt 3 + 2\) và \(\sqrt 2 + \sqrt 6 \);
c) 16 và \(\sqrt {15} .\sqrt {17} \);
d) 8 và \(\sqrt {15} + \sqrt {17} \).
-
Bài tập 29 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi):
\(\sqrt {2003} + \sqrt {2005} \) và \(2\sqrt {2004} \)
-
Bài tập 30 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
Cho các biểu thức:
\(A = \sqrt {x + 2} .\sqrt {x - 3} \) và \(B = \sqrt {(x + 2)(x - 3)} .\)
a) Tìm x để A có nghĩa. Tìm x của B có nghĩa.
b) Với giá trị nào của x thì A = B ?
-
Bài tập 31 trang 10 SBT Toán 9 Tập 1
Biểu diễn \(\sqrt {{\rm{ab}}} \) ở dạng tích các căn bậc 2 với a < 0 và b < 0.
Áp dụng tính \(\sqrt {( - 25).( - 64)} \)
-
Bài tập 32 trang 10 SBT Toán 9 Tập 1
Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt {4{{(a - 3)}^2}} \) với a ≥ 3 ;
b) \(\sqrt {9{{(b - 2)}^2}} \) với b < 2 ;
c) \(\sqrt {{a^2}{{(a + 1)}^2}} \) với a > 0 ;
d) \(\sqrt {{b^2}{{(b - 1)}^2}} \) với b < 0 .
-
Bài tập 33 trang 10 SBT Toán 9 Tập 1
Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích:
a) \(\sqrt {{x^2} - 4} + 2\sqrt {x - 2} \);
b) \(3\sqrt {x + 3} + \sqrt {{x^2} - 9} \).
-
Bài tập 34 trang 10 SBT Toán 9 Tập 1
Tìm x, biết:
a) \(\sqrt {x - 5} = 3\);
b) \(\sqrt {x - 10} = - 2\);
c) \(\sqrt {2x - 1} = \sqrt 5 \);
d) \(\sqrt {4 - 5x} = 12\).
-
Bài tập 35 trang 10 SBT Toán 9 Tập 1
Với \(n\) là số tự nhiên, chứng minh:
\({(\sqrt {n + 1} - \sqrt n )^2} \)\(= \sqrt {{{(2n + 1)}^2}} - \sqrt {{{(2n + 1)}^2} - 1} \)
Viết đẳng thức trên khi \(n\) bằng \(1, 2, 3, 4.\)
-
Bài tập 3.1 trang 10 SBT Toán 9 Tập 1
Giá trị của \(\sqrt {1,6} .\sqrt {2,5} \) bằng:
(A) 0,20 ;
(B) 2,0 ;
(C) 20,0 ;
(D) 0,02;
Hãy chọn đáp án đúng.