Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 9 Bài 19 Sắt giúp các em học sinh biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết. Viết được các Phương trình hóa học biểu diễn tính chất hoá học của sắt; Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
-
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 9
Sắt có những tính chất hóa học nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.
-
Bài tập 2 trang 60 SGK Hóa học 9
Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:
-
Bài tập 3 trang 60 SGK Hóa học 9
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
-
Bài tập 4 trang 60 SGK Hóa học 9
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2
b) H2SO4 đặc, nguội
c) Khí Cl2
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:
-
Bài tập 5 trang 60 SGK Hóa học 9
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
-
Bài tập 19.3 trang 24 SBT Hóa học 9
Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại
A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Zn
-
Bài tập 19.1 trang 23 SBT Hóa học 9
Muối Fe (III) được tạo thành khi cho Fe tác dụng với dung dịch
A. HNO3 (loãng, dư)
B. H2SO4 loãng
C. HCl
D. CuSO4
-
Bài tập 19.2 trang 23 SBT Hóa học 9
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn, số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Bài tập 19.4 trang 24 SBT Hóa học 9
a) Tại sao những kim loại như sắt, nhôm không có ở dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất ?
b) Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết ba kim loại: sắt, nhôm và đồng. Viết các phương trình hoá học.
-
Bài tập 19.5 trang 24 SBT Hóa học 9
Ở Việt Nam có những loại quặng sắt nào? Viết công thức hoá học và cho biết địa điểm của những loại quặng đó.
-
Bài tập 19.6 trang 24 SBT Hóa học 9
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → Fe
-
Bài tập 19.7 trang 24 SBT Hóa học 9
Có hỗn hợp bột kim loại gồm sắt và đồng. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi kim loại.
-
Bài tập 19.8 trang 24 SBT Hóa học 9
Cho các kim loại sau: đồng, sắt, nhôm, bạc. Cho biết các kim loại thoả mãn những trường hợp sau:
a) Không tan trong dung dịch axit clohiđric và dung dịch axit suníuric loãng.
b) Tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm.
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
-
Bài tập 19.9 trang 24 SBT Hóa học 9
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
-
Bài tập 19.10 trang 24 SBT Hóa học 9
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
c) Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hoà tan sắt?
-
Bài tập 19.11 trang 24 SBT Hóa học 9
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là
A. 30,4 gam
B. 15,2 gam
C. 12,5 gam
D. 14,6 gam
-
Bài tập 19.12 trang 25 SBT Hóa học 9
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
-
Bài tập 19.13 trang 25 SBT Hóa học 9
Cho m gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng vừa hết với 1 lít dung dịch HCl 2,5M (D = 1,19 g/ml) thấy thoát ra một chất khí và thu được 1200 gam dung dịch. Xác định giá trị của m.
-
Bài tập 19.14 trang 25 SBT Hóa học 9
Cho hai mẩu Fe có khối lượng bằng nhau. Cho một mẩu hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo 19,05 gam muối. Cho mẩu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng muối sunfat tạo ra là bao nhiêu ?