Giải bài 36.2 tr 107 sách BT Lý lớp 12
Độ hụt khối của hạt nhân \(_Z^AX\) là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}N{m_n}\; - {\rm{ }}Z{m_p}.}\\ {B.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}m{\rm{ }} - {\rm{ }}N{m_p}\; - {\rm{ }}Z{m_p}.}\\ {C.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {N{m_n}\; - {\rm{ }}Z{m_p}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}m.}\\ {D.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}Z{m_p}\; - {\rm{ }}N{m_n}.} \end{array}\)
với N = A - Z; m, mp, mn lần lượt là khối lượng hạt nhân, khối lượng prôtôn và khối lượng nơtron.
Hướng dẫn giải chi tiết
Chọn đáp án C.
Độ hụt khối của hạt nhân \(_Z^AX\) là \({\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {N{m_n}\; - {\rm{ }}Z{m_p}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}m}\)
-- Mod Vật Lý 12 HỌC247
-
Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân đứng yên, để gây ra phản ứng \(_{1}^{1}\textrm{H}+_{3}^{7}\textrm{Li}\rightarrow 2\alpha\). Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc \(\varphi\) tạo bởi hướng của các hạt α có thể là?
bởi Tuyet Anh 14/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hạt α có động năng Kα = 3,1MeV đập vào hạt nhân nhôm đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha +_{13}^{27}\textrm{Al}\rightarrow _{15}^{30}\textrm{P}+n\), khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931,5MeV/c2 . Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ. Động năng của hạt n là?
bởi Nguyễn Xuân Ngạn 13/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mP = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là?
bởi Thúy Vân 14/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một nơtơron có động năng Wn = 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng: \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{3}^{6}\textrm{Li}\rightarrow X+ _{2}^{4}\textrm{He}\). Cho mn = 1,00866 u; mX = 3,01600u ; mHe= 4,0016u; mLi = 6,00808u.
bởi nguyen bao anh 13/01/2022
Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ta dùng prôtôn có 2,0 MeV vào Nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3 MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng?
bởi Tuấn Tú 14/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
-
Bổ sung vào phần thiếu của câu sau: “Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng …khối lượng của các hạt nhân sinh ra sau phản ứng”
bởi Hoa Hong 14/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cắt một tấm xốp thành hai hình trụ giống nhau, có đường kính 6,7 cm và cao 10 cm. Dùng một thanh sắt có đường kính 8 mm đã được nung nóng dùi vào mỗi khối xốp 3 lỗ song song với trục của khối xốp. Ở khối xốp thứ nhất, ba lỗ này nằm sát nhau và sát trục của khối xốp. Ở khối xốp thứ hai, ba lỗ là các đỉnh của một tam giác đều và cách trục của khối xốp 2 cm (hình 11.1). Lồng khít từng khối xốp vào hai vỏ lon bia hoặc lon bia hoặc lon nước ngọt có thể tích 0,33 lít đã được cắt bỏ nắp và cắm vào mỗi lỗ một thanh sắt có đường kính 10 mm, dài 10 cm. Dùng tay giữ hai lon cùng nằm ở đầu trên của một mặt phẳng nghiêng sao cho trục của chúng vuông góc với chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
bởi Phạm Khánh Linh 05/01/2022
Nếu buông nhẹ tay đồng thời khỏi hai lon thì lon nào tới đầu dưới của mặt phẳng nghiêng trước ? Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đã nêu ra
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Công suất bức xạ toàn phần của Mặt trời là \(P = 3,{9.10^{26}}\,\,{\rm{W}}\)
bởi Hoàng My 04/01/2022
a) Mỗi năm khối lượng Mặt trời bị giảm đi một lượng là bao nhiêu và bằng bao nhiêu phần khối lượng của nó ?
b) Biết phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt trời là phản ứng tổng hợp hiđro thành heli. Biết rằng cứ một hạt heli được tạo thành thì năng lượng giải phóng \(4,{2.10^{ - 12}}\,\,J\). Tính lượng heli được tạo thành và lượng hiđro tiêu hao hàng năm trong lòng Mặt trời.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính tốc độ lùi xa của ao Thiên Lang ở cách chúng ta 8,73 năm ánh sáng.
bởi Nguyễn Minh Minh 05/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trục quay của Trái đất quanh mình nó hợp với pháp tuyến mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt trời một góc bằng bao nhiêu?
bởi Trong Duy 05/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
-
Khối lượng của Mặt trời vào cỡ nào?
bởi Nguyễn Thị An 05/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phôtôn có khối lượng nghỉ bằng bao nhiêu?
bởi Kim Xuyen 05/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chất phóng xạ \({}_{84}^{210}Po\) phát ra tia phóng xạ \(\alpha \) và biến đổi thành chì \({}_{82}^{206}Pb\). Biết chu kì bán ra của pôlôni là 138 ngày.
bởi thanh duy 05/01/2022
a) Ban đầu có 1 g chất phóng xạ pôlôni. Hỏi sau bao lâu lượng pôlôni chỉ còn lại 10 mg.
b) Viết phương trình phân rã của pôlôni. Tính năng lượng tỏa ra (theo đơn vị MeV) khi một hạt nhân pôlôni phân rã. Tính năng lượng tổng cộng tỏa ra khi 10 mg pôlôni phân rã hết. Cho biết:
\({m_{Po}} = 209,9828\,\,u;\,\,\,\,\,\,\,{m_{Pb}} = 205,9744\,\,u;\)
\({m_\alpha } = 4,0026{u}\)
c) Tính động năng và tốc độ của hạt \(\alpha \) và hạt nhân con
d) Tính độ phóng xạ ban đầu của 1 mg pôlôni và độ phóng xạ của nó sau 17,25 ngày; 34,5 ngày; 69 ngày và 276 ngày.
e) Biết rằng, ban đầu khối lượng của chất pôlôni là 10 mg và sau 6624 giờ độ phóng xạ của khối chất pôlôni đó bằng \(4,{17.10^{11}}\)Bq. Dựa vào các dữ liệu đó, hãy xác định khối lượng của một hạt \(\alpha \) và số A-vô-ga-đrô, giả định rằng ban đầu chưa biết các số liệu này.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một chất phóng xạ rađôn \(\left( {{}^{222}Rn} \right)\) có khối lượng ban đầu \({m_0} = 1\,\,mg.\) Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75 %. Tính chu kì bán ra T của Rn và độ phóng xạ H của chất phóng xạ còn lại.
bởi Phan Thị Trinh 05/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 10 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 36.1 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.3 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.4 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.5 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.6 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.7 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.8 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.9 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.10 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.11 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.12 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.13 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.14 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.15 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.16 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.17 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.18 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.19 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.20 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao