Giải bài 6 tr 15 sách GK Lý lớp 10
Trong chuyển động thẳng đều
A. Quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Gợi ý trả lời bài 6
Trong chuyển động thẳng đều: Quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
⇒ Đáp án D
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Video hướng dẫn giải bài 6 SGK
-
Một xe khách chạy với v = 95 km/h phía sau một xe tải đang chạy với v = 75 km/h. Nếu xe khách cách xe tải 110 m thì sau bao lâu nó sẽ bắt kịp xe tải? Khi đó xe tải chạy được một quãng đường bao xa.
bởi Chai Chai 16/12/2021
A 0,1125 km
B 0,1225 km
C 0,3125 km
D 0,4125 km
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong thí nghiệm về chuyển động thẳng của một vật người ta ghi được vị trí của vật sau những khoảng thời gian 0,02s trên băng giấy được thể hiện trên bảng sau: Chuyển động của vật là chuyển động
bởi Nguyễn Thủy 16/12/2021
A Thẳng đều
B Thẳng nhanh dần đều.
C Thẳng chậm dần đều.
D Thẳng nhanh dần đều sau đó chậm dần đều.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc 7h một oto chuyển động từ A đến B với vận tốc 80km/h. Cùng lúc một oto chuyển động từ B về A với vận tốc 80km/h. Biết khoảng cách từ A đến B là 200km, coi chuyển động của hai oto là chuyển động thẳng đều . Hai xe gặp nhau tại vị trí cách A là bao nhiêu? Khi đó đồng hồ chỉ mấy h?
bởi Hữu Trí 15/12/2021
A. 100km và 8h25’
B. 100km và 1,25h
C. 150km và 1h15’
D. 100km và 8h15’
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với v = 5 m/s. Biết AB = 18 km. Viết phương trình chuyển động của 2 người. Lúc mấy giờ và ở đâu 2 người đuổi kịp nhau
bởi Nguyễn Thanh Hà 16/12/2021
A 9h; 58 km
B 8h; 46 km
C 8h; 36 km
D 9h; 24 km
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai ôtô xuất phát cùng một lúc, xe 1 xuất phát từ A chạy về B, xe 2 xuất phát từ B cùng chiều xe 1, AB = 20 km. Vận tốc xe 1 là 50 km/h, xe B là 30 km/h. Hỏi sau bao lâu xe 1 gặp xe 2
bởi Bi do 16/12/2021
A. 1h
B. 2h
C. 1.5h
D. 1.75h
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0ºA là
bởi Ban Mai 15/12/2021
A xA = 40t(km); xB = 120 + 20t(km)
B xA = 40t(km); xB = 120 - 20t(km)
C xA = 120 + 40t(km); xB = 20t(km)
D xA = 120 - 40t(km); xB = 20t(km)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:
bởi Tay Thu 15/12/2021
A x = 3 +80t.
B x = ( 80 -3 )t.
C x =3 – 80t.
D x = 80t.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên một đường thẳng. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào? Chọn câu trả lời đúng:
bởi Dương Quá 16/12/2021
A Ô tô chạy từ A : xA = -54t ; ô tô chạy từ B : xB = 48t
B Ô tô chạy từ A : xA = 54t + 10 ; ô tô chạy từ B : xB = 48t
C Ô tô chạy từ A : xA = 54t ; ô tô chạy từ B : xB = 48t - 10
D Ô tô chạy từ A : xA = 54t ; ô tô chạy từ B : xB = 48t + 10
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một ôtô chạy trên một đường thẳng, lần lượt đi qua 3 điểm A, B, C cách đều nhau một khoảng 12km. Xe đi đoạn AB hết 20min, đoạn BC hết 30min. Vận tốc trung bình trên
bởi Ngoc Tiên 16/12/2021
A. Đoạn AB lớn hơn trên đoạn BC
B. Đoạn AB nhỏ hơn trên đoạn BC
C. Đoạn AC lớn hơn trên đoạn AB
D. Đoạn AC nhỏ hơn trên đoạn BC
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phương trình chuyển động của một chất điểm trên trục Ox có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
bởi Hy Vũ 16/12/2021
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 50 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60 km/h.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc 6h một ô tô chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h. Phương trình chuyển động của ô tô là:
bởi Dang Tung 15/12/2021
A x = 30 + 30t ( km-h);
B x = 30 - 30t ( km-h);
C x = 30t ( km-h);
D x = - 30t ( km-h)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một vật chuyển động thẳng đều đi được 45 m trong thời gian 5 giây. Hỏi vận tốc của vật là bao nhiêu?
bởi Nguyễn Tiểu Ly 16/12/2021
A. 10 m/s
B. 20 m/s
C. 9 m/s
D. 18m/s
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
bởi Nguyen Phuc 16/12/2021
A. 4,5 km.
B. 2km
C. 6km
D. 8km
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vì sao các đường ô tô lên núi đều quanh co uốn khúc?
bởi Việt Long 01/12/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 4 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 5 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 7 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 8 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 9 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 10 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2.1 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.2 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.3 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.4 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.5 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.6 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.7 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.8 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.9 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.10 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.11 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.12 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.13 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.14 trang 9 SBT Vật lý 10