Chuyển động thẳng đều là gì ? Có bao nhiêu loại chuyển động mà chúng ta đã được học? Và làm cách nào để kiểm tra xem chuyển động của vật chất có thực sự là chuyển động thẳng đều hay không?
Câu trả lời dành cho chúng ta sẽ nằm trong nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 2: Chuyển động thẳng đều
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chuyển động thẳng đều
1.1.1. Tốc độ trung bình.
-
Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ
-
Ta có:
\({v_{tb}} = \frac{s}{t}\)
Với : \(s{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_2}-{\rm{ }}{x_1};{\rm{ }}t{\rm{ }} = {\rm{ }}{t_2}-{\rm{ }}{t_1}\)
1.1.2. Chuyển động thẳng đều.
-
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
1.1.3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.
\(s = {\rm{ }}{v_{tb}}.t = {\rm{ }}vt\)
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
1.2. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian.
1.2.1. Phương trình chuyển động.
-
Để xác định chuyển động của một chất điểm chúng ta cần biết vị trí của chất điểm tại những thời điểm khác nhau. Phương trình này biểu diễn vị trí của chất điểm theo thời gian và gọi là phương trình chuyển động của chất điểm.
\(x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_o} + {\rm{ }}s{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_o} + {\rm{ }}vt\)
1.2.2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
-
Với \({x_o} = 5{\rm{ }}km\) và \(v = 10 km/h\) thì ta có:
\(x = 5 + 10t (km)\) (2.4)
với t tính bằng giờ.
a) Bảng
-
Dựa vào phương trình \((2.4)\) để lập bảng \((x,t)\)
b) Đồ thị
-
Đồ thị toạ độ – thời gian biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của vật chuyển động vào thời gian
Bài tập minh họa
Bài 1:
Một ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với tốc độ trung bình là 40km/h, sau đố đi từ Hải Phòng về Hà Nội với tốc độ trung bình 60km/h. Tính tốc độ trung bình của chuyển động ôtô trong cả hành trình đó.
Hướng dẫn giải:
-
Lúc đi: \(40km/h = \frac{s}{{{t_1}}}\) ( t1 : thời gian đi)
-
Lúc về: \(60km/h = \frac{s}{{{t_2}}}\) ( t2: thời gian về)
-
Tốc độ trung bình trong cả hành trình là:
\(\frac{{2s}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{2s}}{{\frac{s}{{{t_1}}} + \frac{s}{{{t_2}}}}} = \frac{2}{{\frac{1}{{40}} + \frac{1}{{60}}}} = 48km/h\)
Bài 2:
Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của chất điểm và là thẳng đều.
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.
Hướng dẫn giải:
a. Chọn gốc toạ độ tại vị trí xuất phát của xe A, chiều dương từ A đến B
-
Phương trình chuyển động của xe A
\({x_A} = {\rm{ }}40t(1)\)
-
Phương trình chuyển động của xe B
\({x_B} = 120 - 20t\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)
-
Hai xe gặp nhau : \({x_A} = {\rm{ }}{x_B} \to t{\rm{ }} = {\rm{ }}2h;{\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}80{\rm{ }}km\)
-
Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 80 km.
b. Đồ thị:
3. Luyện tập Bài 2 Vật lý 10
Qua bài giảng Chuyển động thẳng đều này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được công thức tính qung đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
-
Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Sau 1 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40 km.
- B. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40 km.
- C. Sau 1 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 80 km.
- D. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 80 km.
-
- A. cách A 30km.
- B. cách A là 20km.
- C. cách A là 15km.
- D. cách A là 25km.
-
Câu 3:
Trong chuyển động thẳng đều
- A. Quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
- B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
- C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
- D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Chuyển động thẳng đều
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 2 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 3 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 4 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 5 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 6 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 7 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 8 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 9 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 10 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2.1 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.2 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.3 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.4 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.5 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.6 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.7 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.8 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.9 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.10 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.11 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.12 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.13 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.14 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.15 trang 10 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.16 trang 10 SBT Vật lý 10
4. Hỏi đáp Bài 2 Chương 1 Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247