Giải bài 15 tr 34 sách GK Lý lớp 10
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Hướng dẫn giải chi tiết
Trái Đất quay quanh trục của nó mất 1 chu kì là 24h = 86.400s = T
\(\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=\frac{2.3,14}{86.400} = 7,268.10^{-5} rad/s\)
Vậy vận tốc dài của tàu đối với trục quay Trái Đất là: \(v = \omega .R = 7,268.10^{-5}.6400000\)
\(v = 465,152 m/s\)
\(v = 465 m/s\)
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Video hướng dẫn giải SGK
-
Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều.
bởi Hương Lan 27/07/2021
Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xe đạp đường kính của bánh xe là 0,66m chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.
bởi Nguyễn Trọng Nhân 26/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 300 vòng/phút.
bởi Aser Aser 27/07/2021
a) Tính tốc độ góc, chu kì.
b) Tính tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của một điểm trên đĩa cách tâm 10 cm, g = 10 m/s2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gia tốc trong chuyển động tròn đều:
bởi Trần Phương Khanh 26/07/2021
A. đặc trưng cho mức độ biến đổi về độ lớn của véc tơ vận tốc.
B. đặc trưng cho mức độ biến đổi về hướng của véc tơ vận tốc.
C. có phương luôn cùng phương với véc tơ vận tốc.
D. tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong chuyển động tròn đều cùng tốc độ dài:
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 26/07/2021
A. tần số tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo.
B. tốc độ góc tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo.
C. chu kỳ tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo.
D. tần số tỉ lệ thuận với chu kỳ
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Chuyển động nào có bán kính quĩ đạo lớn hơn thì có tốc độ dài lớn hơn.
B. Chuyển động nào có bán kính quĩ đạo nhỏ hơn thì có tốc độ dài nhỏ hơn.
C. Chuyển động nào có bán kính quĩ đạo lớn hơn thì có gia tốc lớn hơn.
D. Chuyển động nào có bán kính quĩ đạo lớn hơn thì có tốc độ góc lớn hơn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nói về vecto gia tốc: Trong chuyển động tròn đều thì:
bởi Trieu Tien 27/07/2021
A. Vectơ gia tốc không thay đổi.
B. Vectơ gia tốc có độ lớn không đổi và hướng vào tâm quĩ đạo.
C. Vectơ gia tốc có độ lớn không đổi và có phương tiếp tuyến với quĩ đạo.
D. Gia tốc bằng 0. Vì vận tốc có độ lớn không đổi.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. đặt vào chuyển động tròn.
B. có độ lớn không đổi.
C. có phương và chiều không đổi.
D. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Vectơ vận tốc luôn luôn không đổi.
B. Vectơ vận tốc không đổi về hướng.
C. Vectơ vận tốc có độ lớn không đổi và có phương tiếp tuyến với quĩ đạo.
D. Vectơ vận tốc có độ lớn không đổi và hướng vào tâm quĩ đạo.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
bởi Xuan Xuan 26/07/2021
A. Có độ lớn được tính bởi công thức v = v0 + at.
B. Có độ lớn là một hằng số.
C. Có phương vuông góc với đường tròn quĩ đạo.
D. Cả A, B, C đều sai
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Gia tốc của vật bằng không.
B. Vectơ gia tốc cùng hướng với vectơ vận tốc.
C. Vectơ gia tốc vuông góc với quĩ đạo chuyển động.
D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm của quĩ đạo chuyển động.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vật chuyển động có gia tốc hướng tâm khi:
bởi hồng trang 26/07/2021
A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 13 trang 34 SGK Vật lý 10
Bài tập 14 trang 34 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 40 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5.1 trang 16 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.2 trang 16 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.3 trang 17 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.4 trang 17 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.5 trang 17 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.6 trang 17 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.7 trang 17 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.8 trang 18 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.9 trang 18 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.10 trang 18 SBT Vật lý 10
Bài tập 5.11 trang 18 SBT Vật lý 10