Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 10 Bài 5 Chuyển động tròn đều giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 34 SGK Vật lý 10
Chuyển động tròn đều là gì?
-
Bài tập 2 trang 34 SGK Vật lý 10
Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
-
Bài tập 3 trang 34 SGK Vật lý 10
Tốc độ góc là gì? Tốc độ góc được xác định như thế nào?
-
Bài tập 4 trang 34 SGK Vật lý 10
Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.
-
Bài tập 5 trang 34 SGK Vật lý 10
Chu kì của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc.
-
Bài tập 6 trang 34 SGK Vật lý 10
Tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tần số.
-
Bài tập 7 trang 34 SGK Vật lý 10
Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
-
Bài tập 8 trang 34 SGK Vật lý 10
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.
B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp.
C. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
-
Bài tập 9 trang 34 SGK Vật lý 10
Câu nào đúng?
A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
D. Cả 3 đại lượng trên đều không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
-
Bài tập 10 trang 34 SGK Vật lý 10
Chỉ ra câu sai.
Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. Quỹ đạo là đường tròn;
B. Véc tơ vận tốc không đổi;
C. Tốc độ góc không đổi;
D. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
-
Bài tập 11 trang 34 SGK Vật lý 10
Một quạt máy quay với tần số 400 vòng /phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điiểm ờ đầu cánh quạt.
-
Bài tập 12 trang 34 SGK Vật lý 10
Bánh xe đạp có đường kinh 0,66m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.
-
Bài tập 13 trang 34 SGK Vật lý 10
Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.
-
Bài tập 14 trang 34 SGK Vật lý 10
Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy một số ứng với 1 km.
-
Bài tập 15 trang 34 SGK Vật lý 10
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
-
Bài tập 1 trang 40 SGK Vật lý 10 nâng cao
Chọn câu sai
Trong chuyển động tròn đều bán kính r, chu kì T, tần số f.
A. Chất điểm đi được một vòng trên đường tròn hết T giây.
B. Cứ mỗi giây, chất điểm đi được f vòng, tức là đi được một quãng đường bằng \(2f\pi r\)
C. Chất điểm đi được f vòng trong T giây.
D. Nếu chu kì T tăng lên hai lần thì tần số f giảm đi hai lần.
-
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 10 nâng cao
Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim.
-
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 10 nâng cao
Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300km bay với vận tốc 7,9km/s. Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng 6400km.
-
Bài tập 5.1 trang 16 SBT Vật lý 10
Câu nào sai ?
Chuyển động tròn đều có
A. quỹ đạo là đường tròn.
B. tốc độ dài không đổi.
C. tốc độ góc không đổi.
D. vectơ gia tốc không đổi.
-
Bài tập 5.2 trang 16 SBT Vật lý 10
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều ?
A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
-
Bài tập 5.3 trang 17 SBT Vật lý 10
Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?
A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi máy bay đang bay thẳng đều đối với người dưới đất.
D. Chuyển động của chiếc ống bương chứa nước trong cái cọn nước.
-
Bài tập 5.4 trang 17 SBT Vật lý 10
Câu nào sai ?
Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. đặt vào vật chuyển động tròn.
B. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.
C. có độ lớn không đổi.
D. có phương và chiều không đổi.
-
Bài tập 5.5 trang 17 SBT Vật lý 10
Chỉ ra cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều.
A. \(v = \omega r;{a_{ht}} = {v^2}r\)
B. \(v = \frac{\omega }{r};{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)
C. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)
D. \(v = \frac{\omega }{r};{a_{ht}} = {v^2}r\)
-
Bài tập 5.6 trang 17 SBT Vật lý 10
Tìm các cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kì T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều.
\(\begin{array}{l} A.\,\,\,\omega = \frac{{2\pi }}{T};\omega = 2\pi f\\ B.\,\,\,\omega = 2\pi T;\omega = 2\pi f\\ C.\,\,\,\omega = 2\pi T;\omega = \frac{{2\pi }}{f}\\ D.\,\,\,\omega = \frac{{2\pi }}{T};\omega = \frac{{2\pi }}{f} \end{array}\)
-
Bài tập 5.7 trang 17 SBT Vật lý 10
Tốc độ góc ω của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu ?
A. ω ≈ 7,27.10-4 rad/s. B. ω ≈ 7,27. 10-5 rad/s.
C. ω ≈ 6,20.10-6 rad/s. D. ω ≈ 5,42.10-5 rad/s.
-
Bài tập 5.8 trang 18 SBT Vật lý 10
Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với vận tốc 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?
A. aht = 8,2 m/s2.
B. aht ≈ 2,96.102 m/s2.
C. aht ≈ 29,6.102 m/s2.
D. aht ≈ 0,82 m/s2.
-
Bài tập 5.9 trang 18 SBT Vật lý 10
Một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa. So sánh tốc độ góc ω; tốc độ dài v và gia tốc hướng tâm aht của một điểm A và của một điểm B nằm trên đĩa : điểm A nằm ở mép đĩa, điểm B nằm ở chính giữa bán kính r của đĩa.
-
Bài tập 5.10 trang 18 SBT Vật lý 10
Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h.
-
Bài tập 5.11 trang 18 SBT Vật lý 10
Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất hết 27 ngày - đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
-
Bài tập 5.12 trang 18 SBT Vật lý 10
Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của đầu kim phút lớn gấp mấy lần tốc độ dài của đầu kim giờ?
-
Bài tập 5.13 trang 18 SBT Vật lý 10
Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là 6400 km.