Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 2651
Thành phần cơ sở của Access là:
- A. Table
- B. Field
- C. Record
- D. Field name
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 2652
Trong Access, muốn làm việc với đối tượng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn nhãn:
- A. Queries
- B. Reports
- C. Tables
- D. Forms
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 2653
Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
- A. Click vào nút
- B. Bấm Enter
- C. Click vào nút
- D. Click vào nút
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 2654
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
- B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
- C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường.
- D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 2655
Trong Access, một bản ghi được tạo thành từ dãy:
- A. Trường
- B. Cơ sở dữ liệu
- C. Tệp
- D. Bản ghi khác
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 2657
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?
- A. Yes/No
- B. Boolean
- C. True/False
- D. Date/Time
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 2658
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
- A. Number
- B. Currency
- C. Text
- D. Date/time
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 2659
Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như: trường “giới tính”, trường “đoàn viên”, ...nên chọn kiểu dữ liệu nào để sau này nhập dữ liệu cho nhanh?
- A. Number
- B. Text
- C. Yes/No
- D. Auto Number
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 2660
Đâu là kiểu dữ liệu văn bản trong Access:
- A. Character
- B. String
- C. Text
- D. Currency
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 2661
Chọn kiểu dữ liệu nào cho trường điểm "Toán", "Lý",...
- A. AutoNumber
- B. Yes/No
- C. Number
- D. Currency
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 2662
Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?
- A. Text
- B. Currency
- C. Longint
- D. Memo
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 2663
Trong cử sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
- A. Nháy nút , rồi nháy đúp Design View.
- B. Nhấp đúp <tên bảng>.
- C. Nháy đúp vào Create Table in Design View.
- D. A hoặc C.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 2664
Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm những phần nào?
- A. Phần định nghĩa trường và phần các tính chất của trường.
- B. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và mô tả trường (Description).
- C. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và các tính chất của trường (Field Properties).
- D. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Description) và các tính chất của trường (Field Properties).
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 2667
Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định tên trường, ta gõ tên trường tại cột:
- A. File Name
- B. Field Name
- C. Name Field
- D. Name
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 2668
Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trường, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại cột:
- A. Field Type
- B. Description
- C. Data Type
- D. Field Properties
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 2669
Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thước của trường, ta xác định giá trị mới tại dòng:
- A. Field Name
- B. Field Size
- C. Description
- D. Data Type
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 2670
Các trường mà giá trị của chúng được xác định duy nhất mỗi hàng của bảng được gọi là:
- A. Khóa chính
- B. Bản ghi chính
- C. Kiểu dữ liệu
- D. Trường chính
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 2671
Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
- A. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.
- B. Trường khóa chính có thể nhận giá trị trùng nhau.
- C. Trường khóa chính có thể để trống.
- D. Trường khóa chính phải là trường có kiểu dữ liệu là Number hoặc AutoNumber.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 2672
Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
- A. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.
- B. Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.
- C. Một bảng có thể có nhiều khóa chính.
- D. Có thể thay đổi khóa chính.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 2673
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
- A. Edit \(\rightarrow\) Primary key
- B. Nháy nút
- C. A và B
- D. A hoặc B
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 2674
Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện:
- A. Nháy nút hoặc chọn Edit \(\rightarrow\) Primary Key
- B. Nháy nút và chọn Edit \(\rightarrow\) Primary Key
- C. Nháy nút
- D. Edit \(\rightarrow\) Primary Key
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 2675
Khi đang làm việc với cấu trúc bảng, muốn lưu cấu trúc vào đĩa, ta thực hiện :
- A. View \(\rightarrow\) Save
- B. Tools \(\rightarrow\) Save
- C. Format \(\rightarrow\) Save
- D. File \(\rightarrow\) Save
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 2676
Cấu trúc bảng bị thay đổi khi có một trong những thao tác nào sau đây?
- A. Thêm/xóa trường.
- B. Thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.
- C. Thay đổi các tính chất của trường.
- D. Thêm/xóa trường, thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 2677
Muốn xóa một bảng, ta chọn tên bảng cần xóa trong trang bảng rồi thực hiện:
- A. Nhấn phím Delete.
- B. Nháy nút .
- C. Edit \(\rightarrow\) Delete.
- D. A hoặc B hoặc C.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 2678
Muốn đổi bảng THISINH thành tên bảng HOCSINH ta thực hiện :
- A. Nháy chọn tên THISINH / gõ tên HOCSINH.
- B. Nháy phải chuột vào tên THISINH/ Rename / gõ tên HOCSINH.
- C. Trong chế độ thiết kế của bảng THISINH, gõ tên HOCSINH vào thuộc tính caption của trường chính.
- D. File / Rename / gõ tên HOCSINH.