Hướng dẫn giải bài tập SGK Anđehit - Xeton Anđehit - Xeton giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức môn Hoá.
-
Bài tập 1 trang 203 SGK Hóa học 11
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.
-
Bài tập 2 trang 203 SGK Hóa học 11
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
-
Bài tập 3 trang 203 SGK Hóa học 11
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metanmetyl → clorua → methanol → metanal → axit fomic
-
Bài tập 4 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
-
Bài tập 5 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
-
Bài tập 6 trang 203 SGK Hóa học 11
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
-
Bài tập 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
-
Bài tập 8 trang 204 SGK Hóa học 11
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
-
Bài tập 9 trang 204 SGK Hóa học 11
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. Tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X.
-
Bài tập 44.1 trang 69 SBT Hóa học 11
Trong các chất có công thức cấu tạo ghi ở dưới đây, chất nào không phải là anđehit ?
A. H - CH = O
B. O = CH - CH = O
C. CH3 - CO - CH3
D. CH3 - CH = O
-
Bài tập 44.2 trang 69 SBT Hóa học 11
Tên đúng của chất CH3 - CH2 - CH2 - CHO là:
A. propan-1-al;
B. propanal;
C. butan-1-al;
D. butanal.
-
Bài tập 44.3 trang 69 SBT Hóa học 11
Tên gọi của CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CHO của chất sau là gì?
A. 4-metylpentanal.
B. 4-metylpental-1-al.
C. 2-metylpentanal.
D. 3-metylbutanal.
-
Bài tập 44.4 trang 69 SBT Hóa học 11
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH2 - CHO?
A. anđehit axetic.
B. anđehit etylic.
C. axetanđehit.
D. etanal.
-
Bài tập 44.5 trang 69 SBT Hóa học 11
Anđehit propionic có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây?
A. CH3 - CH2 - CH2 - CHO.
B. CH3 - CH2 - CHO.
C. CH3-CH(CH3)-CHO
D. HCOOCH2CH3
-
Bài tập 44.6 trang 69 SBT Hóa học 11
Chất CH3-CH2-CH2-CO-CH3 có tên là gì?
A. pentan-4-on.
B. pentan-4-ol.
C. pentan-2-on.
D. pentan-2-ol.
-
Bài tập 44.7 trang 69 SBT Hóa học 11
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brọm.
B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom.
C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.
D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.
-
Bài tập 44.8 trang 70 SBT Hóa học 11
Phản ứng CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại phản ứng nào cho dưới đây ?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó.
-
Bài tập 44.9 trang 70 SBT Hóa học 11
Anđehit benzoic C6H5-CHO tác dụng với kiềm đậm đặc theo phương trình hoá học sau :
2C6H5CHO (anđehit benzoic) + KOH → C6H5COOK (kali benzoat) + C6H5CH2OH (ancol benzylic)
Trong phản ứng này thì
A. anđehit benzoic chỉ bị oxi hoá.
B. anđehit benzoic chỉ bị khử.
C. anđehit benzoic không bị oxi hoá, không bị khử.
D. anđehit benzoic vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
-
Bài tập 44.10 trang 70 SBT Hóa học 11
Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C5H10O.
-
Bài tập 44.11 trang 70 SBT Hóa học 11
Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây:
1. axetilen
2. etilen
3. etan
4. metan
-
Bài tập 44.12 trang 70 SBT Hóa học 11
Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,50g A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng bạc tạo thành được hoà tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO (đo ở 27,3oC và 0,80 atm).
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
-
Bài tập 44.13 trang 70 SBT Hóa học 11
Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.
3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.
-
Bài tập 44.14 trang 71 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,35 g H2O.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A, B và C.
-
Bài tập 1 trang 242 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “liên kết đôi C=O gồm …(1)… và …(2)…C và O đề ở trạng thái …(3)…, O có …(4)…, lớn hơn nên hút ,…(5)… về phía mình làm cho …(6)… trở thành …(7)…:O mang điện tích …(8)…, C mang điện tích ,…(9)…”
A. liên kết
B. electron
C. liên kết σ
D. phân cực
E. liên kết π
G. δ+
H. độ âm điện
I. δ
K. lai hóa Sp2
-
Bài tập 2 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy lập công thức chung cho dãy đồng đẳng của anđehit fomic và cho dãy đồng đẳng của axeton.
-
Bài tập 3 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Gọi tên thông thường và tên thay thế các anđehit và xeton sau:
a) CH3CHO
b) CH3CH(Cl)CHO
c) (CH3)2CHCHO
d) CH2=CH-CHO
e) trans-CH3CH=CHCHO
g) CH3COC2H5
h) p-CH3C6H4CHO
i) Cl3CCHO
k) CH2=CHCOCH3
-
Bài tập 4 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Viết công thức cấu tạo các hợp chất sau:
a) fomanđehit
b) benzanđehit
c) axeton
d) 2-metylbutanal
e) but -2-en-1-al
g) axetophenon
h) Etyl vinyl xeton
i) 3-phenyl prop-2-en-1-al (có trong tinh dầu quế)
-
Bài tập 5 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
a) Công thức phân tử CnH2nO có thể thuộc những loại hợp chất nào, cho ví dụ đối với C3H6O.
b) Viết công thức cấu tạo các anđehit và xeton đồng phân có công thức phân tử C5H10O.
-
Bài tập 6 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
a) Các chất sau đây có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng lại có điểm sôi khác nhau nhiều: propan -2-ol (82oC), propanal (49oC)và 2-metylpropen (-7oC).
b) Anđêhit fomic (M = 30 g/mol) tan trong nước tốt hơn so với etan (M = 30 g/mol).
-
Bài tập 7 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy nêu dẫn chứng (có viết phương trình hóa học của phản ứng) chứng tỏ:
a) anđêhit và xeton đều là những hợp chất không no.
b) anđêhit dễ bị oxi hóa, còn xeton thì khí bị oxi hóa.
c) fomanđehit có phản ứng cộng HOH.
-
Bài tập 8 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy điền chứ Đ(đúng) hoặc S(sai) vào dấu [...] ở mỗi câu sau:
a) anđêhit là chất khử yếu hơn xeton. [...]
b) anđêhit no không tham gia phản ứng cộng. [...]
c) anđêhit no là hơp chất mà nhóm –CHO đính với gốc hidrocacbon no hoặc H. [...]
d) công thức phân tử chung của các anđêhit no là CnH2nO. [...]
e) anđêhit không phả ứng với nước. [...]
-
Bài tập 9 trang 243 SGK Hóa học 11 nâng cao
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo các sơ đồ sau:
-
Bài tập 10 trang 244 SGK Hóa học 11 nâng cao
Oxi hóa 4,6 gam hỗn hợp chứa cùng số mol của hai ancol đơn chức, thành anđêhit thì dùng hết 7,95 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo hai ancol đó. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.