Giải bài 1 tr 91 sách GK Sinh lớp 12
Hãy dùng sơ đồ tóm tắt cơ chế gây bệnh phênimkêto niệu ở người.
Gợi ý trả lời bài 1
Gen bị đột biến → không tổng hợp được enzim chức năng → phêninalanin không được chuyển hoá thành tirôzin → phêninalanin bị ứ đọng trong máu → chuyển lên não đầu độc tế bào thần kinh → mất trí
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Bộ NST của người nam bình thường là
bởi Mai Anh 28/07/2021
A. 44A, XX.
B. 44 A, XY.
C. 46A, YY.
D. 46A, XY.
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp
bởi Dương Quá 28/07/2021
A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao ma và dịch mã.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ 1 tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là:
bởi Lan Ha 28/07/2021
A. XMXM x XMY.
B. XMXm x XmY.
C. XMXM x XmY.
D. XMXm x XMY.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là
bởi My Le 28/07/2021
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 6,25%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép
bởi Phung Hung 29/07/2021
A. xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành tính trạng của cơ thể.
B. phát hiện các trường hợp bệnh lý do đột biến gen và NST gây nên.
C. phát hiện dị tật và các bệnh di truyền bẩm sinh.
D. xác định được tính trạng trội lặn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hội chứng Đao dễ dàng xác định được bằng phương pháp
bởi Hoang Viet 28/07/2021
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. di truyền tế bào.
C. di truyền hoá sinh.
D. phân tích phả hệ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Phương pháp lai phân tích.
B. Phương pháp di truyền tế bào.
C. Phương pháp phân tích phả hệ.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 91 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 91 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 91 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 111 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 111 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 111 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 115 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 115 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 118 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 118 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 73 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 76 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 76 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 76 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 76 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 78 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 78 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 78 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 78 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 79 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 79 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 80 SBT Sinh học 12