Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 11 Bài 9 Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 43 SGK Sinh học 11
Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp.
-
Bài tập 2 trang 43 SGK Sinh học 11
Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
-
Bài tập 3 trang 43 SGK Sinh học 11
Sản phẩm của pha sáng là gì?
-
Bài tập 4 trang 43 SGK Sinh học 11
Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?
-
Bài tập 5 trang 43 SGK Sinh học 11
Quan sát các hình 9.2. 9.3 và 9.4, nêu sự giống nhau và khác nhau giữa các chu trình C3,C4 và chu trình CAM.
-
Bài tập 6 trang 43 SGK Sinh học 11
Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối:
a. CO2 và ATP
b. Năng lượng ánh sáng
c. Nước và chất khoáng
d. ATP và NADPH
-
Bài tập 7 trang 43 SGK Sinh học 11
Giai đoạn quang hợp thật sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:
a. Quang phân li nước.
b. Chu trình Canvin.
c. Pha sáng.
d. Pha tối.
-
Bài tập 6 trang 9 SBT Sinh học 11
So sánh các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí, hoá sinh của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Em rút ra nhận xét gì?
C3:
1. Hình thái, giải phẫu:
2. Cường độ quang hợp:
3. Điểm bù CO2:
4. Điểm bão hoà ánh sáng:
5. Nhiệt độ thích hợp:
6. Nhu cầu nước:
7. Hô hấp sáng:
8. Năng suất sinh học
C4:
1. Hình thái, giải phẫu:
2. Cường độ quang hợp:
3. Điểm bù CO2:
4. Điểm bão hoà ánh sáng:
5. Nhiệt độ thích hợp:
6. Nhu cầu nước:
7. Hô hấp sáng:
8. Năng suất sinh học
CAM:
1. Hình thái, giải phẫu:
2. Cường độ quang hợp:
3. Điểm bù CO2:
4. Điểm bão hoà ánh sáng:
5. Nhiệt độ thích hợp:
6. Nhu cầu nước:
7. Hô hấp sáng:
8. Năng suất sinh học:
-
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 11
Dựa vào sơ đồ dưới đây để giải thích chu trình cố định CO2 ở thực vật C4?
-
Bài tập 8 trang 18 SBT Sinh học 11
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là
A. pha sáng.
B. chu trình Canvin
C. chu trình CAM.
D. pha tối.
-
Bài tập 9 trang 19 SBT Sinh học 11
Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đến điểm bù của cây C3.
C. Giảm đến điểm bù của cây C4.
D. Nồng độ CO2 tăng.
-
Bài tập 10 trang 19 SBT Sinh học 11
Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì
A. sử dụng con đường quang hợp C3.
B. giảm độ dày của lớp cutin ở lá.
C. vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành.
D. sử dụng con đường quang hợp CAM.
-
Bài tập 11 trang 19 SBT Sinh học 11
Khi nhiệt độ cao và lượng ôxi hoà tan cao hơn lượng CO2 trong lục lạp, sự tăng trưởng không giảm ở cây
A. lúa mì.
B. dưa hấu.
C. hướng dương.
D. mía.
E. cây lúa
-
Bài tập 18 trang 20 SBT Sinh học 11
Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin
A. năng lượng ánh sáng.
B. H2O.
C. CO2.
D. ATP và NADPH.
-
Bài tập 19 trang 20 SBT Sinh học 11
Ti thể và lục lạp đều
A. tổng hợp ATP.
B. khử NAD+ thành NADH
C. lấy electron từ H2O.
D. giải phóng O2.
-
Bài tập 20 trang 21 SBT Sinh học 11
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở:
A. O2 thải ra. B. glucôzơ.
C. O2 và glucôzơ. D. glucôzơ và H2O
-
Bài tập 1 trang 39 SGK Sinh học 11 NC
Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp?
-
Bài tập 2 trang 39 SGK Sinh học 11 NC
Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa các chu trình cố định C02 của ba nhóm thực vật?
-
Bài tập 3 trang 39 SGK Sinh học 11 NC
Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định C02 ở thực vật C4 và CAM?
-
Bài tập 4 trang 39 SGK Sinh học 11 NC
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin:
A. Năng lượng ánh sáng.
C. H20.
B. C02.
D. ATP và NADPH.
-
Bài tập 5 trang 39 SGK Sinh học 11 NC
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Ti thể và lục lạp đều:
A. Tổng hợp ATP
B. Lấy electron từ H20
C. Khử NAD+ thành NADH.
D. Giải phóng 02.
-
Bài tập 6 trang 39 SGK Sinh học 11 NC
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trong quang hợp các nguyên tử ôxi của C02 cuối cùng sẽ có mặt ở đâu?
A. 02 thải ra.
B. Glucôzơ.
C. 02 và glucôzơ.
D. Glucôzơ và H2O.
-
Bài tập 2 trang 89 SGK Sinh học 11 NC
Ý nào sau đây đúng với chu trình Canvin?
A. Xảy ra vào ban đêm.
B. Sản xuất ra C6H1206 (đường).
C. Giải phóng ra C02.
D. Cần ADP.
-
Bài tập 8 trang 90 SGK Sinh học 11 NC
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí 02. Các phân tử 02 đó được bắt nguồn từ đâu?
A. Sự khử CO2.
B. Sự phân li nước.
C. Phân giải đường.
D. Hô hấp sáng.