-
Câu hỏi:
Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
- A. Thể ba nhiễm.
- B. Thể đa bội chẵn.
- C. Thể đa bội lẻ.
- D. Thể một nhiễm.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Số TB con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
Số NST trong mỗi TB con = 624/8 = 78 à bộ NST của loài 2n = 78
Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể một nhiễm.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3.
- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
- Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
- Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXA.
- Ở thực vật có hoa, bộ phận phát triển thành hạt là
- Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con
- Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là
- Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
- Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
- Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
- Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là
- Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen B.
- Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
- Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?1.
- Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
- Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn.
- Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
- Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín). Nhận định nào là sai?
- Trong nguyên phân những thể đa bội nào sau đây được tạo thành?
- Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
- Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = loxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT).
- Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là
- Mã di truyền mang tính thoái hoá tức là
- Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là
- Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
- Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước
- Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là
- Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào
- Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc NST là:
- Dạng đột biến và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao là
- Trao đổi khí bằng hệ thống túi khí là hình thức hô hấp của
- Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội.
- Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là:
- Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới,
- Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro.
- Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
- Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
- Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
- Nhận định nào dưới đây đúng?
- Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì