Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 12 Bài 8 Giao thoa sóng giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 45 SGK Vật lý 12
Hiện tượng giao thoa của hai sóng là gì?
-
Bài tập 2 trang 45 SGK Vật lý 12
Nêu công thức xác định vị trí các cực đại giao thoa.
-
Bài tập 3 trang 45 SGK Vật lý 12
Nêu công thức xác định vị trí các cực tiểu giao thoa.
-
Bài tập 4 trang 45 SGK Vật lý 12
Nêu điều kiện giao thoa.
-
Bài tập 5 trang 45 SGK Vật lý 12
Chọn câu đúng.
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
A. giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường.
B. tổng hợp của hai dao động.
C. tạo thành các gợn lồi, lõm.
D. Hai sóng, khi gặp nhau có những điểm chúng luôn tăng cường nhau, có những điểm chúng luôn triệt tiêu nhau.
-
Bài tập 6 trang 45 SGK Vật lý 12
Chọn câu đúng.
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có
A. Cùng biên độ
B. cùng tần số.
C. Cùng pha ban đầu.
D. Cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
-
Bài tập 7 trang 45 SGK Vật lý 12
Trong thí nghiệm ở hình 8.1, tốc độ truyền sóng là 0,5 m/s, cần rung có tần số 40Hz. Tính khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng S1S2 .
-
Bài tập 8 trang 45 SGK Vật lý 12
Trong thí nghiệm ở hình 8.1, khoảng cách giữa hai điểm S1 và S2 là d = 11cm. Cho cần rung, ta thấy điểm S1, S2 gần như đứng yên và giữa chúng còn 10 điểm đứng yên không dao động. Biết tần số cần rung là 26 Hz, hãy tính tốc độ truyền sóng.
-
Bài tập 8.1 trang 21 SBT Vật lý 12
Hai nguồn phát sóng nào dưới đây chắc chắn là hai nguồn kết hợp ? Hai nguồn có
A. cùng tần số.
B. cùng biên độ dao động,
C. cùng pha ban đầu.
D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
-
Bài tập 8.2 trang 21 SBT Vật lý 12
Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn bằng
A. một bội số của bước sóng.
B. một ước số nguyên của bước sóng.
C. một bội số lẻ của nửa bước sóng.
D. một ước số của nửa bước sóng.
-
Bài tập 8.3 trang 22 SBT Vật lý 12
Hai nguồn phát sóng đồng bộ S1, S2 nằm sâu trong một bể nước. M và N là điểm trong bể nước có hiệu khoảng cách tới S1 và S2 bằng một số bán nguyên lần bước sóng. M nằm trên đường thẳng S1S2 ; N nằm ngoài đường thẳng đó (H. 8.1).
Chọn phát biểu đúng.
A. Các phần tử nước ở M và N đểu đứng yên.
B. Các phần tử nước ở M và N đều dao động.
C . Phần tử nước ở M dao động, ở N đứng yên.
D. Phần tử nước ở M đứng yên, ở N dao động.
-
Bài tập 8.4 trang 22 SBT Vật lý 12
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos20πt (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyển đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là
A. 1 mm. B. 0 mm. C. 2 mm. D. 4 mm.
-
Bài tập 8.5 trang 22 SBT Vật lý 12
Hai nguồn sóng S1, S2 trên mặt chặt lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ sóng là 1,2 m/s. Số điểm trên đoạn S1, S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
-
Bài tập 8.6 trang 22 SBT Vật lý 12
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 =5cos40πt (mm) và u2 = 5cos(40πt + π)(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11. B. 9. C.10. D. 8.
-
Bài tập 8.7 trang 22 SBT Vật lý 12
Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2 m/s. Hỏi giữa S1, S2 có bao nhiêu gọm sóng (cực đại của giao thoa) hình hypebol ?
-
Bài tập 8.8 trang 23 SBT Vật lý 12
Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyển sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s.
a) Gõ nhẹ cần rung thì hai điểm S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng \(u = Acos2\pi ft\). Hãy viết phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều S1, S2 một khoảng d = 8 cm.
b) Dao động của cần rung được duy trì bằng một nam châm điện. Để được một hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất lỏng, phải tăng khoảng cách S1, S2 một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu ? Với khoảng cách ấy thì giữa hai điểm S1, S2 có bao nhiêu gợn sóng hình hypebol ?
-
Bài tập 8.9 trang 23 SBT Vật lý 12
Một người làm thí nghiệm Hình 8.1 SGK với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20 Hz. Giữa hai điểm S1, S2 người đó đếm được 12 đường hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường hypebol ngoài cùng là 22 cm. Tính tốc độ truyền sóng.
-
Bài tập 8.10 trang 23 SBT Vật lý 12
Dao động tại hai điểm S1, S2 cách nhau 12 cm trên một mặt chất lỏng có biểu thức : \(u = Acos100\pi t\), tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s.
a) Giữa hai điểm S1S2 có bao nhiêu đường hypebol, tại đó, chất lỏng dao động mạnh nhất ?
b) Viết biểu thức của dao động tại điểm M, cách đều S1, S2 một khoảng 8 cm, và tại điểm M' nằm trên đường trung trực của S1, S2 và cách đường S1S2 một khoảng 8 cm.
-
Bài tập 1 trang 89 SGK Vật lý 12 nâng cao
Điều kiện có giao thoa sóng là
A. Hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.
B. Hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi giao nhau.
C. Hai sóng có cùng bước sóng giao nhau.
D. Hai sóng có cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.
-
Bài tập 2 trang 89 SGK Vật lý 12 nâng cao
Hai sóng kết hợp là
A. Hai sóng chuyển động cùng chiều với tốc độ
B. Hai sóng luôn đi kèm với nhau.
C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian
D. Hai sóng cùng bước sóng và có độ lệch pha biến thành tuần hoàn.
-
Bài tập 3 trang 89 SGK Vật lý 12 nâng cao
Khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng thì
A. Sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng khe.
B. Sóng gặp khe bị phản xạ lại
C. Sóng truyền qua khe giống như khe là một tâm phát sóng mới.
D. Sóng gặp khe sẽ dừng lại.
-
Bài tập 4 trang 89 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong một thí nghiệm tạo vân thoa trên sóng nước, người ta dùng hai nguồn dao động đồng pha có tần số \(50Hz\) và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối liền tâm dao động là \(2mm\). Tìm bước sóng và tốc độ truyền sóng.