Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 12 Bài 35 Tính chất và cấu tạo hạt nhân giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 180 SGK Vật lý 12
Trong các câu sau câu nào đúng? câu nào sai?
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A.
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn.
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn.
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.
5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.
-
Bài tập 2 trang 180 SGK Vật lý 12
Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là hạt nhân đồng khối, ví dụ: \(\dpi{100} _{13}^{36}\textrm{S}\) và .
So sánh:
1. khối lượng
2. điện tích của hai hạt nhân đồng khối.
-
Bài tập 3 trang 180 SGK Vật lý 12
Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân \(\dpi{100} _{6}^{12}\textrm{C}\)
-
Bài tập 4 trang 180 SGK Vật lý 12
Chọn câu đúng.
Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc:
A. nguyên tử khối;
B. số khối;
C. khối lượng nguyên tử;
D. số các đồng vị.
-
Bài tập 5 trang 180 SGK Vật lý 12
Chọn câu đúng.
Các đồng vị của một nguyên tố có cùng:
A. số prôtôn;
B. số nơtron;
C. số nuclôn;
D. khối lượng nguyên tử.
-
Bài tập 6 trang 180 SGK Vật lý 12
Số nuclôn trong là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
-
Bài tập 7 trang 180 SGK Vật lý 12
Số nơtron trong hạt nhân là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
-
Bài tập 35.1 trang 105 SBT Vật lý 12
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron.
D. prôtôn và êlectron.
-
Bài tập 35.2 trang 105 SBT Vật lý 12
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân
A. có cùng khối lượng.
B. cùng số z, khác số A.
C. cùng số z, cùng số A.
D. cùng số A.
-
Bài tập 35.3 trang 105 SBT Vật lý 12
Trong thành phân cấu tạo của các nguyên tử, không có hạt nào dưới đây ?
A. Prôtôn. B. Nơtron.
C. Phôtôn. D. Electron.
-
Bài tập 35.4 trang 105 SBT Vật lý 12
Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron ?
A. Hiđrô thường.
B. Đơteri.
C. Triti.
D. Heli.
-
Bài tập 35.5 trang 105 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Hạt nhân \(_1^1H\) nặng gấp đôi hạt nhân \(_1^2H\)
B. Hạt nhân \(_1^2H\) nặng gấp đôi hạt nhân \(_1^1H\)
C. Hạt nhân \(_1^2H\) nặng gần gấp đôi hạt nhân \(_1^1H\)
D. Hạt nhân \(_1^2H\) nặng bằng hạt nhân \(_1^1H\)
-
Bài tập 35.6 trang 106 SBT Vật lý 12
Hạt nhân heli (\(_2^4He\)) là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng ?
A. Giữa hai nơtron không có lực hút.
B. Giữa hai prôtôn chỉ có lực đẩy.
C. Giữa prôtôn và nơtron không có lực tác dụng.
D. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.
-
Bài tập 35.7 trang 106 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Các chất đồng vị có cùng tính chất vật lí.
B. Các chất đồng vị có cùng tính chất hoá học.
C. Các chất đồng vị có cùng cả tính chất vật lí lẫn tính chất hoá học.
D. Các chất đồng vị không có cùng tính chất vật lí và tính chất hoá học.
-
Bài tập 35.8 trang 106 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng:
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
A. khối lượng của hạt nhân hiđrô \({\mkern 1mu} _1^1H\).
B. khối lượng của prôtôn.
C. khối lượng của nơtron.
D. 1/12 khối lương của hat nhân cacbon \({\mkern 1mu} _6^{12}C\).
-
Bài tập 35.9 trang 106 SBT Vật lý 12
Một hạt có khối lượng nghỉ m0 .Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không ) là
A. 1,25 m0c2
B. 0,36m0c2.
C. 0,25 m0c2
D. 0,225 m0c2.
-
Bài tập 35.10 trang 106 SBT Vật lý 12
Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon
-
Bài tập 35.11 trang 106 SBT Vật lý 12
Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau ?
\(_6^{10}C;_6^{11}C;{\mkern 1mu} _6^{12}C;_6^{13}C;_6^{14}C;_6^{15}C\)
-
Bài tập 35.12 trang 106 SBT Vật lý 12
Cho các hạt nhân : \(_3^4He;_4^7Be;{\mkern 1mu} _8^{15}O\). Trong đó nếu thay prôtôn bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào ?
-
Bài tập 35.13 trang 107 SBT Vật lý 12
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là \(_{10}^{20}Ne;_{10}^{21}Ne;{\mkern 1mu} _{10}^{22}Ne\) và trong đó thành phần \(_{10}^{21}Ne\) chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần \(_{10}^{20}Ne;{\mkern 1mu} _{10}^{22}Ne\)
-
Bài tập 35.14 trang 107 SBT Vật lý 12
Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl = 34,969 u hàm lượng 75,4% và 17Cl = 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.
-
Bài tập 35.15 trang 107 SBT Vật lý 12
Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
-
Bài tập 1 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi
A. Prôtôn.
B. Nơtrôn.
C. Prôtôn và nơtrôn.
D. Prôtôn, nơtrôn và electron.
-
Bài tập 2 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa
A. Cùng số proton Z, nhưng số nơtrôn N khác nhau.
B. Cùng số nơtrôn N, nhưng số proton Z khác nhau.
C. Cùng số nuclon A, nhưng số proton Z và số notron N khác nhau.
D. Cùng số proton Z và số notron N.
-
Bài tập 3 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Đơn vị khối lượng nguyên tử là
A. Khối lượng của hạt nhân nguyên tử hidro.
B. Khối lượng của một nguyên tử hidro.
C. Khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị \(_6^{12}C\) của nguyên tử cacbon.
D. Khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử oxi.
-
Bài tập 4 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân.
A. Có thể âm hoặc dương.
B. Càng lớn, thì hạt nhân càng bền.
C. Càng nhỏ, thì hạt nhân càng bền.
D. Có thể triệt tiêu, đối với một số hạt nhân đặc biệt .
-
Bài tập 5 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Hạt nhân Đơteri có khối lượng 2,0136 u. Tính năng lượng liên kết của nó.
-
Bài tập 6 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Hạt nhân α có khối lượng 4,0015 u. tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol heli. Cho biết số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1