Giải bài 35.15 tr 107 sách BT Lý lớp 12
Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo bài ra ta có:
\(m{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = 82,{31.10^{ - 15}}\)
-- Mod Vật Lý 12 HỌC247
-
Các hạt nhân trẽn được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững cứa hạt nhân là
bởi Anh Nguyễn 28/05/2020
Các hạt nhân đơteri \(_1^2H\) ; triti \(_1^3H\), heli \(_2^4He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV.
A. \(_1^2H;\,\,_2^4He;\,\,_1^3H.\)
B. \(_1^2H;\,\,_1^3H;\,\,\,_2^4He.\)
C. \(_2^4He;\,\,\,_1^3He;\,\,\,_1^2H.\)
D. \(_1^3H;\,\,\,_2^4He;\,\,\,_1^2H.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar
bởi Suong dem 28/05/2020
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; \(_{18}^{40}Ar\) ; \(_3^6Li\) lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2.
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các hạt nhân đồng vị :
bởi Mai Hoa 26/05/2020
A. luôn có số nơtron giống nhau và số prôtôn khác nhau.
B. luôn có số nuclôn giống nhau và số prôtôn khác nhau.
C. do ở cùng một ô trong bảng phân loại tuần hoàn nên có tính chất vật lí giống nhau.
D. do ở cùng một ô trong bảng phân loại tuần hoàn nên có tính chất hoá học giống nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị là N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của N15 trong nitơ tự nhiên:
bởi Ngoc Han 25/05/2020
A. 0,36%
B. 0,59%
C. 0,43%
D. 0,68 %
Theo dõi (0) 4 Trả lời -
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%).
bởi Ha Ku 24/05/2020
Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u B. 238,0587u
C. 237,0287u D. 238,0287u
Theo dõi (0) 4 Trả lời -
Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt 26Fe56.
bởi Xuan Xuan 24/05/2020
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là R = 1,2.10−15.(A)1/3 là số khối).
A. 8.1024 (C/m3).
B. 1025 (C/m3).
C. 7.1024 (C/m3).
D. 8,5.1024(C/m3)
Theo dõi (0) 4 Trả lời -
Tính khối lượng riêng của hạt nhân 11Na23.
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 25/05/2020
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1,2.10−15.(A)1/3 (m) (với A là số khối).
A. 2,2.1017 (kg/m3). B. 2,3.1017 (kg/m3)
C. 2,4.1017 (kg/m3). D. 2,5.1017 (kg/m3)
Theo dõi (0) 3 Trả lời -
Tính số nguyên tử Oxy trong một gam khí CO2
bởi thùy trang 25/05/2020
Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol.A. 137.1020
B. 548.1020
C. 274.1020
D. 188.1020
Theo dõi (0) 4 Trả lời -
Phát biểu nào là sai?
bởi thanh hằng 24/05/2020
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Theo dõi (0) 3 Trả lời -
Hạt nhân Triti có
bởi Nguyễn Xuân Ngạn 25/05/2020
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
B. 3 ncrtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn.
D. 3 prôtôn và 1 ncrtrôn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số nguyên tử trong lmg khí He là
bởi Hữu Nghĩa 25/05/2020
Biết lu = 1,66058.10−27 (kg), khối lượng của He = 4,0015u.
A. 2,984. 1022
B. 2,984. 1019
C. 3,35. 1023
D. 1,5.1020
Theo dõi (0) 3 Trả lời -
Tính số phân tử oxy trong một gam khí CO2 (O = 15,999)
bởi Tuấn Huy 25/05/2020
Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol.
A. 376.1020
B. 188.1020
C. 99.1020
D. 198.1020
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số nơtrôn trong 119 gam urani U238 là
bởi Phí Phương 24/05/2020
Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol, khối lượng mol của urani U238 là 238 g/mol.
A. 8,8.1025 B. 1,2.1025
C. 4,4.1025 D. 2,2.1025
Theo dõi (0) 3 Trả lời -
Khối lượng của electron chuyên động bằng hai lần khối lượng nghỉ của nó. Tìm tốc độ chuyển động của electron.
bởi Dương Minh Tuấn 25/05/2020
Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
A. 0.4.108m/s
B. 2,59.108m/s
C. 1,2.108m/s
D. 2,985.108m/s
Theo dõi (0) 3 Trả lời -
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
bởi thu hằng 25/05/2020
A. 0,36 m0c2.
B. 1,25 m0c2.
C. 0,225 m0c2.
D. 0,25 m0c2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là
bởi An Nhiên 25/05/2020
Biết khối lượng của electron 9,1.10−31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s).
A. 8,2.10−14 J.
B. 1,267. 10−14 J.
C. 1,267.10−15J
D. 8,7.10−16 J
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có thể gia tốc cho electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối lượng bằng 5%.
bởi Mai Thuy 25/05/2020
Biết khối lượng của electron 9,1.10−31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
A. 8,2.10−14 J.
B. 8,7. 10−14 J.
C. 4,1.10−15J
D. 8,7.10−16 J
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật biến thiên bao nhiêu?
bởi Ho Ngoc Ha 25/05/2020
A. 4,65.10−17 kg.
B. 4,55. 10−17 kg.
C. 3,65. 10−17 kg.
D. 4,69. 10−17 kg.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
bởi Aser Aser 24/05/2020
A. 2,41.108m/s
B. 2,75.108 m/s
C. 1,67.108 m/s.
D. 2,24.108 m/s.
Theo dõi (0) 1 Trả lời