Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 10 Bài 11 Lực hấp dẫn và Định luật vạn vật hấp dẫn giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 69 SGK Vật lý 10
Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn?
-
Bài tập 2 trang 69 SGK Vật lý 10
Nêu định nghĩa trọng tâm của vật?
-
Bài tập 3 trang 69 SGK Vật lý 10
Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao lại càng giảm?
-
Bài tập 4 trang 69 SGK Vật lý 10
Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bạn kính của Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1 N
B. 2,5 N
C. 5N
D. 10N
-
Bài tập 5 trang 69 SGK Vật lý 10
Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1 km. lấy g = 10 m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một cái cân có khối lượng của một quả cân có khối lượng 20g.
A. Lớn hơn
B. Bằng nhau
C. Nhỏ hơn
D. Chưa thể biết.
-
Bài tập 6 trang 69 SGK Vật lý 10
Trái Đất hút Mặt Trăng với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất là R = 38. 107m, khối lượng của Mặt Trăng m = 7,37.1022 kg, khối lượng của Trái Đất M = 6,0.1024kg.
-
Bài tập 7 trang 69 SGK Vật lý 10
Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75kg khi người đó ở
a) Trên Trái Đất (lấy g = 9,8 m/s2)
b) Trên Mặt Trăng (lấy gmt = 1,70 m/s2)
c) Trên Kim Tinh (lấy gkt = 8,7m/s2)
-
Bài tập 1 trang 78 SGK Vật lý 10 nâng cao
Hãy chọn câu đúng.
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. Tăng gấp đôi
B. Giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn
D. Giữ nguyên như cũ.
-
Bài tập 2 trang 79 SGK Vật lý 10 nâng cao
Hãy chọn câu đúng
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào trái đất thì có độ lớn
A. Lớn hơn trọng lượng của hòn đá
B. Nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá
C. Bằng trọng lượng hòn đá
D. Bằng 0
-
Bài tập 3 trang 79 SGK Vật lý 10 nâng cao
Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do trái đất tác dụng lên mặt trăng và do mặt trăng tác dụng lên trái đất?
A. Hai lực này cùng phương,cùng chiều
B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều nhau
C. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn
D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau
-
Bài tập 4 trang 79 SGK Vật lý 10 nâng cao
Hãy tra cứu Bảng Những số liệu chính về 9 hành tinh của hệ mặt trời (trang 191 SGK) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Hỏa tinh, Kim tinh, Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81m/s2.
-
Bài tập 5 trang 79 SGK Vật lý 10 nâng cao
Biết khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg; gia tốc rơi tự do là g= 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
-
Bài tập 6 trang 79 SGK Vật lý 10 nâng cao
Tính hấp dẫn giữa hai tàu thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0,5km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không?
-
Bài tập 7 trang 79 SGK Vật lý 10 nâng cao
Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho bán kính trái đất là R= 6400km.
-
Bài tập 11.1 trang 29 SBT Vật lý 10
Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn ?
A. 1 N. B.2.5N.
C. 5N. D. 10 N.
-
Bài tập 11.2 trang 29 SBT Vật lý 10
Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2.104 kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mỗi xe ? Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 34.10-10P. B. 34.10-8P.
C. 85.10-8P. D. 34.10-12P.
-
Bài tập 11.3 trang 29 SBT Vật lý 10
Một con tàu vũ trụ có khối lượng m = 1000 kg đang bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất. Tính lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó. Cho biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 9,8 m/s2.
A. 4 900 N. B. 3 270 N.
C. 2 450 N. D. 1089 N.
-
Bài tập 11.4 trang 29 SBT Vật lý 10
Bán kính của sao Hoả r = 3400 km và gia tốc rơi tự do ở bề mặt sao Hoả g = 0,38g0 (g0 là gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất). Hãy xác định khối lượng của sao Hoả. Cho biết Trái Đất có bán kính R0 = 6 400 km và có khối lượng M0 = 6.1024 kg.
A. 6,4.1023kg.
B. 1,2.1024kg
C. 2,28.1024 kg.
D. 21.1024kg.
-
Bài tập 11.5 trang 29 SBT Vật lý 10
Một con tàu vũ trụ bay về hướng Mặt Trăng. Hỏi con tàu đó ở cách tâm Trái Đất bằng bao nhiêu lần bán kính Trái Đất thì lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng lên con tàu sẽ cân bằng nhau ? Cho biết khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng của Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng của Trái Đất 81 lần
-
Bài tập 11.6 trang 30 SBT Vật lý 10
Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3 200 m và ở độ cao 3200 km so với mặt đất. Cho biết bán kính của Trái Đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8 m/s2.
-
Bài tập 11.7 trang 30 SBT Vật lý 10
Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở
a) trên Trái Đất (g = 9,8 m/s2)
b) trên Mặt Trăng (g = 1,7 m/s2).
c) trên Kim tinh (g = 8,7 m/s2).
d) trong khoảng không vũ trụ rất xa các thiên thể.