Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 7 Tập một.
-
Bài tập 54 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm hai số x va y, biết và x + y = 16.
-
Bài tập 55 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm hai số x và y, biết x: 2 = y: (-5) và x - y = -3.
-
Bài tập 56 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng 2/5 và chu vi bằng 28m
-
Bài tập 57 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
-
Bài tập 58 trang 30 SGK Toán 7 Tập 1
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?
-
Bài tập 59 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
a) 2,04: (-3,12).
b) \((-1\frac{1}{2}):1,25\).
c) \(4:5\frac{3}{4}\).
d) \(1\frac{3}{7}:5\frac{4}{14}\).
-
Bài tập 60 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) \((\frac{1}{3}.x):\frac{2}{3}=1\frac{3}{4}:\frac{2}{5}\).
b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : ( 0,1.x).
c) \(8:(\frac{1}{4}.x)=2:0,02\).
d) \(3:2\frac{1}{4}=\frac{3}{4}:(6.x)\).
-
Bài tập 61 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm ba số x, y , z biết rằng: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3};\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\)và x + y - z= 10.
-
Bài tập 62 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm hai số x và y, biết rằng: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\) và x.y = 10.
-
Bài tập 63 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối?
-
Bài tập 64 trang 31 SGK Toán 7 Tập 1
Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối.
-
Bài tập 74 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(\displaystyle {x \over 2} = {y \over 5}\) và \(x + y = -21\).
-
Bài tập 75 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(7x = 3y\) và \(x - y = 16\).
-
Bài tập 76 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1
Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi là \(22\,cm\) và các cạnh của tam giác là tỉ lệ với các số \(2 ;4 ;5\).
-
Bài tập 77 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Tính số học sinh của lớp 7A và 7B, biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là \(5\) học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là \(8: 9\).
-
Bài tập 78 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
So sánh các số \(a, b, c\) biết rằng \(\displaystyle {a \over b} = {b \over c} = {c \over a}\)
-
Bài tập 79 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm các số \(a, b, c, d\) biết rằng:
\(a: b: c: d = 2: 3 : 4: 5\) và \(a + b + c + d = -42\).
-
Bài tập 80 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \(a +2b - 3c = -20\).
-
Bài tập 81 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng:
\(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3};{b \over 5} = {c \over 4}\) và \(a - b + c = -49\)
-
Bài tập 82 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \({a^2} - {b^2} + 2{c^2} = 108\)
-
Bài tập 83 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Có \(16\) tờ giấy bạc loại \(2000đ,\, 5000đ, \,10000đ.\) Trị giá mỗi loại tiền đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ.
-
Bài tập 84 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Chứng minh rằng nếu \({{\rm{a}}^2} = bc\) (với \(a ≠ b\) và \(a ≠ c\)) thì \(\displaystyle {{a + b} \over {a - b}} = {{c + a} \over {c - a}}\)
-
Bài tập 8.1 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Nếu \(\displaystyle {x \over 3} = {y \over 8}\) và \(x + y = -22\) thì:
(A) \(x = 3; y = 8;\)
(B) \(x = -6; y = -16;\)
(C) \(x = -16; y = -6;\)
(D) \(x = 6; y = -28.\)
Hãy chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 8.2 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1
Nếu \(\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\) thì ta có:
(A) \(\displaystyle {a \over b} = {{a + c} \over {b - d}}\);
(B) \(\displaystyle {a \over b} = {{ac} \over {bd}}\);
(C) \(\displaystyle {a \over b} = {{a + c} \over {b + d}}\);
(D) \(\displaystyle {a \over b} = {{a - c} \over {b + d}}\).
Hãy chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 8.3 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Cho \(\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\). Chứng minh \(\displaystyle {a \over {3a + b}} = {c \over {3c + d}}\)
-
Bài tập 8.4 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Cho \(\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\). Chứng minh:
a) \(\displaystyle {{{a^2} - {b^2}} \over {{c^2} - {d^2}}} = {{ab} \over {cd}};\)
b) \(\displaystyle {{{{\left( {a - b} \right)}^2}} \over {{{\left( {c - d} \right)}^2}}} = {{ab} \over {cd}}.\)
-
Bài tập 8.5 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm \(x, y\) biết: \(\displaystyle {2 \over x} = {3 \over y}\) và \(xy = 96\).
-
Bài tập 8.6 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Biết rằng \(\displaystyle {{bz - cy} \over a} = {{cx - az} \over b} = {{ay - bx} \over c}.\)
Hãy chứng minh \(x : y : z = a : b : c\).