Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 15 Giới hạn của dãy số môn Toán học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 105 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho dãy số (\({u_n}\)) với \({u_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}\).
a) Biểu diễn năm số hạng đầu của dãy số này trên trục số.
b) Bắt đầu từ số hạng nào của dãy, khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,01?
-
Luyện tập 1 trang 105 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Chứng minh rằng \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n - 1}}}}{{{3^n}}} = 0\).
-
Hoạt động 2 trang 105 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{n + {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}\). Xét dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) xác định bởi \({v_n} = {u_n} - 1\). Tính \(\lim\limits_{n\to\infty}{v_n}\).
-
Luyện tập 2 trang 106 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{3.2}^n} - 1}}{{{2^n}}}\). Chứng minh rằng \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 3\).
-
Vận dụng 1 trang 106 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống một mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng 2323 độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử \({{u_n}}\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ n. Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0.
-
Hoạt động 3 trang 106 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai dãy số (\({u_n}\)) và (\({v_n}\)) với \({u_n} = 2 + \frac{1}{n},{v_n} = 3 - \frac{2}{n}\).
Tính và so sánh: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} + \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n}\).
-
Luyện tập 3 trang 107 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {2{n^2} + 1} }}{{n + 1}}\)
-
Hoạt động 4 trang 107 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình vuông cạnh 1 (đơn vị độ dài). Chia hình vuông đó thành bốn hình vuông nhỏ bằng nhau, sau đó tô màu hình vuông nhỏ góc dưới bên trái (H.5.2). Lặp lại các thao tác này với hình vuông nhỏ góc trên bên phải. Giả sử quá trình trên tiếp diễn vô hạn lần. Gọi u1, u2, ..., un, ... lần lượt là độ dài cạnh của các hình vuông được tô màu.
a) Tính tổng Sn = u1 + u2 + ... + un.
b) Tìm S =\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {S_n}\).
-
Luyện tập 4 trang 108 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính tổng \(S = 2 + \frac{2}{7} + \frac{2}{{49}} + \ldots + \frac{2}{{{7^{n - 1}}}} + \ldots \)
-
Vận dụng 2 trang 108 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Để đơn giản, ta giả sử Achilles chạy với vận tốc 100km/h, vận tốc của rùa là 1 km/h và khoảng cách ban đầu a = 100(km)
a) Tính thời gian \({t_1},\:{t_2}, \ldots ,{t_n}, \ldots \) tương ứng để Achilles đi từ \({A_1}\) đến \({A_2}\), từ \({A_2}\) đến \({A_3}\),…, từ \({A_n}\) đến \({A_{n+1}}\),…
b) Tính tổng thời gian cần thiết để Achilles chạy hết các quãng đường \({A_1}{A_2},\:{A_2}{A_3}, \ldots ,\:{A_n}{A_{n + 1}}\),… tức là thời gian cần thiết để Achilles đuổi kịp rùa
c) Sai lầm trong lập luận của Zeno là ở đâu?
-
Hoạt động 5 trang 108 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một loại vi khuẩn được nuôi cấy với số lượng ban đầu là 50. Sau mỗi chu kì 4 giờ, số lượng của chúng sẽ tăng gấp đôi.
a) Dự đoán công thức tính số vi khuẩn un sau chu kì thứ n.
b) Sau bao lâu, số lượng vi khuẩn sẽ vượt con số 10 000?
-
Luyện tập 5 trang 109 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {n - \sqrt n } \right)\).
-
Giải Bài 5.1 trang 109 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \frac{{{n^2} + n + 1}}{{2{n^2} + 1}}\)
b) \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - n} \right)\)
-
Giải Bài 5.2 trang 109 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai dãy số không âm (un) và (vn) với \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = 3\). Tìm các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{u_n^2}}{{{v_n} - {u_n}}}\);
b) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \sqrt {{u_n} + 2{v_n}} \).
-
Giải Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi:
a) \({u_n} = \frac{{{n^2} + 1}}{{2n - 1}}\);
b) \({v_n} = \sqrt {2{n^2} + 1} - n\).
-
Giải Bài 5.4 trang 109 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số:
a) 1,(12) = 1,121212...;
b) 3,(102) = 3,102102102...
-
Giải Bài 5.5 trang 109 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một bệnh nhân hàng ngày phải uống một viên thuốc 150 mg. Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống, hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 5%. Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống viên thuốc của ngày thứ 5. Ước tính lượng thuốc trong cơ thể nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài.
-
Giải Bài 5.6 trang 109 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, có AB = h và góc B bằng α (H.5.3). Từ A kẻ \(A{A_1} \bot BC\), từ A1 kẻ \({A_1}{A_2} \bot AC\), sau đó lại kẻ \({A_2}{A_3} \bot BC\). Tiếp tục quá trình trên, ta được đường gấp khúc vô hạn \(A{A_1}{A_2}{A_3} \ldots \) Tính độ dài đường gấp khúc này theo h và α
-
Bài tập 5.1 trang 77 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Tính các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{n^2} + 1}}{{2{n^2} + n + 2}};\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{2^n} + 3}}{{1 + {3^n}}}.\)
-
Bài tập 5.2 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Tính các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - n - 2} \right);\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {2 + {n^2} - \sqrt {{n^4} + 1} } \right);\)
c) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} - n + 2} + n} \right);\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {3n - \sqrt {4{n^2} + 1} } \right).\)
-
Bài tập 5.3 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Cho \({u_n} = \frac{{1 + a + {a^2} + ... + {a^n}}}{{1 + b + {b^2} + ... + {b^n}}}\) với a, b là các số thực thỏa mãn \(\left| a \right| < 1,\left| b \right| < 1\). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\)?
-
Bài tập 5.4 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{1 + 3 + 5 + ... + \left( {2n - 1} \right)}}{{{n^2} + 2n}}\)?
-
Bài tập 5.5 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Tính tổng \(S = - 1 + \frac{1}{5} - \frac{1}{{{5^2}}} + ... + {\left( { - 1} \right)^n}\frac{1}{{{5^{n - 1}}}} + ...\)?
-
Bài tập 5.6 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số:
a) 1,(03);
b) 3,(23).
-
Bài tập 5.7 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{\cos n}}{{{n^2}}}.\) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\)?
-
Bài tập 5.8 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Cho tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) có diện tích là 3 (đơn vị diện tích). Dựng tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}\) bằng cách nối các trung điểm của các cạnh \({B_1}{C_1},{C_1}{A_1},{A_1}{B_1}.\) Tiếp tục quá trình này, ta có các tam giác \({A_3}{B_3}{C_3},...,{A_n}{B_n}{C_n},...\) Kí hiệu \({s_n}\) là diện tích của tam giác \({A_n}{B_n}{C_n}\).
a) Tính \({s_n}\)?
b) Tính tổng \({s_1} + {s_2} + ... + {s_n} + ...\)?
-
Bài tập 5.9 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2,{u_{n + 1}} = {u_n} + \frac{2}{{{3^n}}},n \ge 1\). Đặt \({v_n} = {u_{n + 1}} - {u_n}.\)
a) Tính \({v_1} + {v_2} + ... + {v_n}\) theo n.
b) Tính \({u_n}\) theo n.
c) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\)
-
Bài tập 5.10 trang 78 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tính chất \(\left| {{u_n} - \frac{n}{{n + 1}}} \right| \le \frac{1}{{{n^2}}}\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\)?