Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 14300
CaO phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
- A. H2O; SO2; Cu(OH)2; HCl
- B. H2O, HCl, H2SO4, CO2
- C. CO2, HCl, NaOH, H2O
- D. CO2, HCl, NaCl, H2O
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 14301
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
- A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2
- B. NaOH; CuO, Ag, Zn
- C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl
- D. Al, Al2O3, Fe(OH)2; BaCl2
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 14302
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
- A. FeCl3; MgO; CuO; HNO3
- B. H2SO4; SO2; CO2; FeCl2
- C. HNO3, HCl, CuSO4,KNO3
- D. Al;MgO; H3PO4; BaCl2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 14303
Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
- A. H2SO4 ; NaOH;Fe;AgNO3
- B. Pb;Fe(OH)2;Pb(NO3)2; Zn
- C. Al; Mg; Fe; K
- D. Cả B và C
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 14304
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế bột bạc tinh khiết?
- A. Dung dịch Cu(NO3)2
- B. Dung dịch Al(NO3)3
- C. Dung dịch AgNO3
- D. Dung dịch Mg(NO3)2
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 14305
Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
- A. . 2,2 và 1,8 gam
- B. 2,4 và 1,6 gam
- C. 1,2 và 2,8 gam
- D. 1,8 và 1,2 gam
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 14306
Nhúng một lá Nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá Nhôm sau phản ứng ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
- A. 0,27 g
- B. 0,81 g
- C. 0,54g
- D. 1,08g
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 14307
Cho 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan .Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
- A. 1,4g; 8,4g và 12,8g
- B. 4g; 6,8g và 12,8g
- C. 3 g; 7,8g và 12,8g
- D. 2g; 8,8g và 12,8g
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 14308
Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng
- A. Cr
- B. Al
- C. Fe
- D. Không xác định
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 14309
Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
- A. 1,5M
- B. 2M
- C. 1M
- D. 3M
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 116317
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
- A. Fe + Cl2 → FeCl2
- B. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
- C. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
- D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 116318
Cho các tính chất sau :
(1) Tính chất vật lí
(2) Tính chất hoá học
(3) Tính chất cơ học.
Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự ?
- A. (1)
- B. (2) và (3)
- C. (2)
- D. (1) và (3)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 116319
Cặp chất nào dùng để nhận biết ba kim loại nhôm, bạc, sắt?
- A. NaOH, HCl
- B. NaOH, H2SO4 đặc
- C. NaCl, HCl
- D. NaCl, H2SO4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 116320
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
- A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2
- B. NaOH, CuO, Ag, Zn
- C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl
- D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 116321
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
- A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.
- B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
- C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.
- D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 116322
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
- A. Nước vôi trong.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch NaCl.
- D. Nước.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 116323
Để thu được bạc tinh khiết từ hỗn hợp có lẫn tạp chất đồng, nhôm người ta dùng hóa chất nào sau đây?
- A. HCl
- B. AgNO3
- C. Cu(NO3)2
- D. Al2(SO4)3
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 116324
Để làm khô các khí ẩm SO2, CO2, O2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
- A. CaO khan
- B. H2SO4 đặc
- C. NaOH đặc
- D. CuSO4 khan
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 116325
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là:
- A. FeCl2
- B. Fe(NO3)2
- C. FeCl3
- D. FeSO4
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 116326
Tính nồng độ mol dung dịch FeSO4 thu được khi cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml?
- A. 0,25M
- B. 0,45M
- C. 0,35M
- D. 0,55M