Giải bài 5 tr 218 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao
Cho biết đặc trưng của các loài có kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn và bị giới hạn.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 5
Nếu môi trường là lí tưởng thì mức sinh sản của quần thể là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu do đó sự tăng trưởng đạt tối đa, số lượng cá thể tăng trưởng theo "tiềm năng sinh học" vốn có của nó, tức là số lượng tăng nhanh theo hàm mũ với đường cong đặc trưng hình chữ J và được viết dưới dạng:
\(\frac{\bigtriangleup N}{\bigtriangleup t} = (b - d).N \ hay \ \frac{\bigtriangleup N}{\bigtriangleup t} = r.N\)
Trong đó \( \bigtriangleup N \) là mức tăng trưởng; N là số lượng của quần thể; \( \bigtriangleup t\) là khoảng thời gian, r là hệ số hay tốc độ tăng trưởng.
Thực tế, không có môi trường lí tưởng nhưng nhiều loài kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp (vi sinh vật, tảo, côn trùng, cây một năm...) tăng trưởng gần với kiểu hàm mũ. Theo thời gian số lượng của chúng tăng rất nhanh, nhưng thưởng giảm đột ngột ngay cả khi quần thể chưa đạt đến kích thước tối đa do chúng rất mẫn cảm với động tác của nhân tố vô sinh. Ví dụ, rét đậm, rét hại... xảy ra đọt ngột.
Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn
Sự tăng trưởng kích thước quần thể của đa số loài trong thực tế đều bị giới hạn bởi nhân tố môi trường (không gian sống, các nhu cầu thiết yếu của đời sống, số lượng cá thể của chính quần thể và các rủi ro của môi trường, nhất là dịch bệnh, vật kí sinh, vật ăn thịt...). Do đó quần thể chỉ có thể đạt được số lượng tối đa, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường.
Dạng tăng trưởng này được viết theo biểu thức:
\(\frac{ \bigtriangleup N}{\bigtriangleup t} = r.N \left( \frac{ K-N}{K} \right)\)
Trong đó: K là số lượng tối đa mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường.
Đường cong của nó dạng chữ S. Từ đồ thị có thể thấy, ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể còn nhỏ. Sau đó số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng, tốc độ sinh sản giảm và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường, nghĩa là ở đó tốc độ sinh sản và tốc độ tử vong xấp xỉ như nhau.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
bởi May May 06/05/2021
a. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định.
b. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
c. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
d. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
bởi Dang Tung 06/05/2021
a. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
b. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản
c. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
d. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:
bởi Co Nan 07/05/2021
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
A
250
250
220
B
300
220
170
C
160
220
255
Kết luận nào sau đây là đúng?
a. quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm.
b. quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.
c. quần thể A có kích thước bé nhất.
d. quần thể C đang có cấu trúc ổn định.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức
b. Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít
c. Không nên tiếp tục khai thác
d. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?
bởi Lê Minh 06/05/2021
a. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.
b. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
c. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
d. Chỉ có nhóm đang sinh sản.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
bởi Hoàng giang 06/05/2021
a. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
b. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
c. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
d. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
bởi Anh Nguyễn 07/05/2021
a. Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
b. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
c. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
d. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở?
bởi lê Phương 07/05/2021
a. Trước và sau mùa sinh sản.
b. Các loài khác nhau.
c. Các mùa khác nhau.
d. Tất cả các ý trên.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?
bởi Nguyễn Thủy Tiên 07/05/2021
a. Tỷ lệ tử vong trong quần thể.
b. Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
c. Tùy loài.
d. Tất cả các ý trên.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Tỷ lệ giới tính.
b. Nhóm tuổi.
c. Mật độ.
d. Kích thước quần thể.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tỉ lệ giới tính là?
bởi Nguyễn Thanh Hà 07/05/2021
a. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
b. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
c. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
d. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nêu ý nghĩa của mật độ cá thể trong chăn nuôi và bảo bệ môi trường?
bởi đỗ thị huyền trang 17/03/2021
Mật độ cá thể của quần therTheo dõi (0) 0 Trả lời -
Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
bởi Nguyễn Quang Thanh Tú 06/03/2021
A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài thường có tương quan sao cho phù hợp với nguồn sống.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới
bởi Ngoc Son 04/03/2021
A. mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh và tác động của loài đó trong quần xã.
B. mức độ lan truyền của vật kí sinh.
C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
D. các cá thể trưởng thành.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là
bởi Lê Vinh 04/03/2021
A. tuổi sinh thái.
B. tuổi sinh lí.
C. tuổi trung bình.
D. tuổi quần thể
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
bởi Lê Chí Thiện 04/03/2021
A. trước sinh sản.
B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và đang sinh sản.
D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
bởi Nguyễn Thị Lưu 04/03/2021
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nơi ở là gì?
bởi na na 04/03/2021
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Phân bố ngẫu nhiên
B. Phân tầng
C. Phân bố đồng đều
D. Phân bố theo nhóm
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
bởi thủy tiên 28/02/2021
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường
B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn
C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
bởi Cam Ngan 27/02/2021
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể
(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời