Giải bài 4 tr 30 sách GK Sinh lớp 12
Nêu các đặc điểm của thể đa bội?
Gợi ý trả lời bài 4
- Thể đa bội: Là hiện tượng biến đổi số lượng toàn thể bộ NST của tế bào sinh dưỡng thành đa bội chẵn (4n, 6n) hoặc đa bội lẽ (3n, 5n). Hình thành trong quá trình nguyên phân thoi vô sắc không hình thành, tất cả các cặp NST không phân li sẽ tạo thành tế bào 4n. Trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên thành một bội số của n (nhiều hơn 2n) được gọi chung là thể đa bội.
- Đặc điểm của thể đa bội: Tế bào đa bội có lượng ADN tăng gấp bội nên trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ, chính vì vậy, tế bào lớn, cơ quan dinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. Cơ thể đa bội lẽ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
bởi Hữu Trí 19/06/2021
a. lặp đoạn, chuyển đoạn.
b. đảo đoạn, chuyển đoạn.
c. mất đoạn, chuyển đoạn.
d. lặp đoạn, đảo đoạn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Thường gặp ở thực vật.
b. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
c. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
d. Sinh tổng hợp các chất mạnh.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến
bởi can chu 19/06/2021
a. thể không (2n - 2).
b. thể một (2n - 1).
c. thể ba (2n + 1).
d. thể bốn (2n + 2).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. n = 10
b. 2n +1 = 21
c. 2n + 2 = 22
d. 2n -1 = 19
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là
bởi Huy Tâm 19/06/2021
A. thể khuyết.
B. thể tam bội.
C. thể một.
D. thể ba.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là
bởi Tuấn Tú 19/06/2021
A. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. làm giảm sức sống hoặc gây chết.
D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
bởi Hong Van 18/06/2021
A. ung thư máu.
B. bệnh Đao.
C. máu khó đông.
D. hồng cầu hình liềm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. số NST ở thể tam bội là 21.
b. số NST ở thể bốn nhiễm là 28.
c. số NST ở thể một nhiễm là 13.
d. số NST ở thể tứ bội là 28.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST,các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến:
bởi Nguyễn Tiểu Ly 18/06/2021
a. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
b. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
c. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
d. đa bội chẵn, được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1
bởi Nguyễn Lê Tín 19/06/2021
1. Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 44%.
2. Tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,25%.
3. Tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 2,25%.
4. Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 99,75%.
5. Tỉ lệ kiểu hình trội là 99,65%.
6. Tỉ lệ kiểu gen có số alen trội gấp đôi số alenn lặn là 24,75%.Số phát biểu đúng là:
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trường hợp nào sau đây, đời con sinh ra là kết quả của quá trình dị đa bội?
bởi thanh hằng 19/06/2021
a. AABB x aabb -> AAaaBBbb.
b. AABB x DDEE -> AABBDDEE.
c. AABB x DDEE -> ABDE.
d. AABB x aabb -> AaBb.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?
bởi Hữu Trí 19/06/2021
a. Hội chứng Đa.
b. Hội chứng Claiphetơ.
c. Hội chứng Tơcnơ.
d. Hội chứng AIDS.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thể đột biến dị đa bội có bao nhiêu đặc điểm?
bởi thanh duy 18/06/2021
(1) Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
(2) Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
(3) Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
(4) Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Một loài có bộ NST 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể đó thuộc thể
bởi Nguyễn Lê Tín 18/06/2021
a. tứ bội.
b. bốn nhiễm.
c. dị bội.
d. đa bội lệch.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
bởi Tuyet Anh 18/06/2021
a. Thể tứ bội.
b. Thể ba.
c. Thể tam bội.
d. Thể một.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhận định đúng về thể tam bội (3n) (1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
bởi Nguyễn Lệ Diễm 18/06/2021
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, khích thước giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở một cây.
Số đáp án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
bởi Nguyễn Hiền 18/06/2021
I. Thể một.
II. Thể ba.
III. Thể tứ bội.
IV. Thể tam bội.
a. 1
b. 3
c. 2
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chọn phát biểu đúng về đột biến số lượng NST?
bởi Hoa Hong 17/06/2021
(1) Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. .
(2) Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
(4) Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
(5) Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
(6) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
(7) Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là cônsixin.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
bởi Hoàng My 17/06/2021
(1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường
(2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội 4
(3) Thể dị đa bội được hình thành do lại xa kết hợp với đa bội hóa . .
(4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẩn
(5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
bởi Lê Minh Hải 17/06/2021
(1) 12 NST. (2) 8 NST. (3) 6 NST.
(4) 16 NST. (5) 24 NST. (6) 20 NST. (7) 9 NST. (8) 28 NST.
Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
bởi Lê Văn Duyệt 12/06/2021
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:
bởi minh thuận 12/06/2021
(I) AAaaBBbb x AAAABBBb (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?
(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.
(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.
(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.
(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(3) Bệnh bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphentơ.
(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
a.(2), (3), (9)
b. (4), (7), (8).
c. (1), (4), (8).
d. (4), (5), (6).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới
bởi Xuan Xuan 12/06/2021
A. Đột biến gen
B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Đột biến thêm cặp A-T.
B. Đột biến thể một.
C. Đột biến thể ba.
D. Đột biến tam bội.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
bởi Dang Thi 09/06/2021
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.
(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb.
(3) AaaaBBBB x AaaaBBbb.
(4) AAAaBbbb x AAAABBBb.
(5) AAaaBBbb x AAaabbbb.
(6) AAAaBBbb x Aaaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là:
A. (1) và (5).
B. (3) và (6).
C. (2) và (5).
D. (2) và (4).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
bởi Huy Hạnh 08/06/2021
A. AaaBbDd.
B. AaBbEe.
C. AaBbDEe.
D. AaBbDdEe.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 30 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 30 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 30 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 32 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 32 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 32 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 8 SBT Sinh học 12