Giải bài 1 tr 70 sách GK Sinh lớp 12
Quần thể là gì? Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?
Gợi ý trả lời bài 1
- Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm xác định.
- Các quần thể cùng loài thường khác nhau về những đặc điểm di truyền sau: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. Các đặc trưng của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể (cấu trúc di truyền của quần thể).
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Di truyền quần thể
bởi Ngô Nhựt Duy 21/04/2023
Xét một locut gen khác, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể này người ta thấy 48,96% cây sống sót có hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót có hoa màu trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, ở thế hệ ban đầu (P), cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ là bao nhiêu. Giải cụ thể
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Đặc điểm phản ánh sự di truyền tính trạng do gen trong tế bào chất quy định?
bởi Anh Trần 18/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lấy ví dụ khi muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P có thể có ở dạng nào?
bởi Thúy Vân 17/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho bài toán: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn....
bởi Tra xanh 17/11/2022
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \( \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm \(\frac{8}{33}\) .
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% ?
bởi Anh Hà 17/11/2022
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai \( \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?
bởi Hong Van 17/11/2022
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.
Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen
(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen
(3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.
(4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu ý đúng: Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa và bb) khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:
bởi sap sua 18/11/2022
Có bao nhiêu ý đúng: Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa và bb) khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:
1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập
2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen
3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết: Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào?
bởi Thiên Mai 18/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu ý đúng biết: Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3: 1 khi lai phân tích F1?
bởi hi hi 17/11/2022
Có bao nhiêu ý đúng biết: Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3: 1 khi lai phân tích F1? (F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng).
1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 6: 1 ở F2
2.Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 7 ở F2
3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết: Ở chó, alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài. Một cặp bố mẹ (P) sinh ra đàn con có con lông ngắn, có con lông dài. Hỏi không xét đến sự hoàn đổi kiểu gen của bố mẹ thì kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
bởi Bo Bo 18/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định: Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; ...
bởi Kim Xuyen 18/11/2022
Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.
2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.
4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 47 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 47 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 49 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 54 SBT Sinh học 12