Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 19961
Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
- A. Bạch cầu
- B. Hồng cầu
- C. Tiểu cầu
- D. Cả A và C
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 19962
Thành cơ thể của thuỷ tức có:
- A. 1 lớp tế bào
- B. 2 lớp tế bào
- C. 3 lớp tế bào
- D. 4 lớp tế bào
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 19969
Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:
- A. Thân mềm có khoang áo
- B. Thân mềm có tầng keo
- C. Thân mềm có vỏ đá vôi
- D. Thân mềm mất đối xứng
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 19970
Với vùng đất nông nghiệp giun đất có vai trò:
- A. Làm đất trồng tơi xốp và màu mỡ
- B. Làm thức ăn cho động vật khác
- C. Làm thức ăn cho cá
- D. Làm thức ăn cho người
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 19971
Đặc điểm cơ bản nhất để nhận biết động vật thuộc ngành chân khớp là:
- A. Có hạch não phát triển
- B. Hệ tuần hoàn hở
- C. Có lớp vỏ ki tin
- D. Các phần phụ phân đốt và khớp động
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 19972
Vây nào của cá làm nhiệm vụ giữ thằng bằng, rẽ phải, rẽ trái, bơi hướng lên trên, bơi hướng xuống dưới:
- A. Vây lưng, vây bụng
- B. Vây ngực, vây đuôi
- C. Vây ngực, vây bụng
- D. Vây lưng, vây đuôi
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 19973
Trùng roi xanh là một tế bào có kích thước nhỏ nhất, khoảng:
- A. 0,01 mm
- B. 0,02 mm
- C. 0,04 mm
- D. 0,05 mm
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 19976
Động vật nguyên sinh sống kí sinh trong cơ thể người và động vật là:
- A. Trùng roi
- B. Trùng kiết lị
- C. Trùng Giày
- D. Trùng Biến hình
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 19983
Số lớp tế bào trên cơ thể thủy tức là:
- A. 1 lớp
- B. 2 lớp
- C. 3 lớp
- D. 4 lớp
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 19986
Ruột của thủy tức thuộc dạng:
- A. Ruột thẳng
- B. Ruột túi
- C. Ruột ống
- D. Ruột xoắn
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 19990
Động vật cho biết mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và đa bào là:
- A. Trùng roi xanh
- B. Trùng giày
- C. Trùng biến hình
- D. Tập đoàn trùng roi
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 19996
Ruột túi phân nhánh có ở nhóm động vật nào sau đây:
- A. Sán lá gan, sán bã trầu
- B. Sán dây, giun đũa
- C. Giun đất, giun kim
- D. Sán bã trầu, rươi
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 19999
Lớp vỏ cuticun là đặc điểm của:
- A. Giun đất
- B. Sán lá gan
- C. Sán dây
- D. Giun đũa
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 20004
Đôi kìm của nhện có tác dụng:
- A. Chăn tơ
- B. Tiết nọc độc làm tê liệt mồi
- C. Đưa mồi vào miệng
- D. Cơ quan xúc giác, khứu giác
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 20007
Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có:
- A. 5 đôi chân ngực
- B. 6 đôi chân ngực
- C. 4 đôi chân ngực
- D. 3 đôi chân ngực
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 20008
Châu chấu hô hấp bằng cơ quan:
- A. Phổi
- B. Lỗ thở
- C. Mang
- D. Qua thành cơ thể
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 20009
Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
- A. Cơ thể có nhiều tua
- B. Ruột dạng túi
- C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới
- D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 20012
Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?
- A. Vùng ôn đới
- B. Vùng Bắc cực
- C. Vùng Nam cực
- D. Vùng nhiệt đới
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 20015
Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?
- A. Lưỡng tính
- B. Phân tính
- C. Lưỡng tính hoặc phân tính
- D. Cả a, b và c
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 20021
Ruột khoang có số lượng khoảng?
- A. 20.000 loài
- B. 15.000 loài
- C. 10.000 loài
- D. 5.000 loài
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 20023
Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:
- A. 1 tế bào
- B. 2 tế bào
- C. 3 tế bào
- D. Đa bào
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 20024
Cách sinh sản của trùng roi:
- A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể
- B. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể
- C. Tiếp hợp
- D. Mọc chồi
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 20025
Trùng roi xanh giống với tế bào thực vật ở chỗ?
- A. Có diệp lục
- B. Di chuyển
- C. Có roi
- D. Có điểm mắt
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 20026
Kiểu di chuyển của sứa là:
- A. Sâu đo
- B. Lộn đầu
- C. Dùng tua đẩy nước
- D. Co bóp dù đẩy nước qua lỗ miệng tiến về phía trước và ngược lại
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 20027
Thứ tự các giai đoạn trong vòng đời của sán lá gan:
- A. Trứng → ấu trùng có lông bơi → ấu trùng có đuôi → kén sán → sán trưởng thành
- B. Trứng → kén sán → ấu trùng có đuôi → ấu trùng có lông bơi → sán trưởng thành
- C. Trứng → ấu trùng có lông bơi → kén sán → ấu trùng có đuôi → sán trưởng thành
- D. Trứng → ấu trùng có đuôi → ấu trùng có lông bơi→ kén sán → sán trưởng thành
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 20029
Động vật nào sau đây có hại:
- A. Đỉa
- B. Sán lông
- C. Giun đất
- D. Rươi
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 20068
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng:
- A. Thức ăn của giun đất là: Vụn thực vật và mùn đất
- B. Thức ăn chủ yếu của đỉa là: sinh vật phù du trong nước
- C. Thức ăn của vắt là: nhựa cây
- D. Thức ăn chủ yếu của giun là: đất
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 20072
Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì:
- A. Giun đất không thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới
- B. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu ôxi nên giun đất phải chui lên mặt đất
- C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội
- D. Báo hiệu thời tiết khi có nắng kéo dài
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 20088
Khi bãi san hô vì lý do nào đó mà bị chết, chúng sẽ:
- A. Bị phân huỷ hết
- B. Còn lại ‘‘bộ xương’’ đá vôi hình thành bãi đá
- C. Là thức ăn cho các con vật khác
- D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 20094
Ngành Động vật nguyên sinh còn có tên gọi khác là ngành gì? Tại sao?
- A. Là động vật đơn bào vì chúng có kích thước hiển vi
- B. Là động vật đa bào vì nhiều con có khả năng sống tự do trong nước
- C. Là động vật đơn bào vì cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- D. Cả a, b và c đều sai