YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Bùi Thị Xuân có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Bùi Thị Xuân có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 81: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu :

A. ứng động sinh trưởng.

B. quang ứng động.

C. ứng động không sinh trưởng

D. điện ứng động.

Câu 82: Có bao nhiêu mã bộ ba mã hoá cho các loại axit amin?

A. 64 bộ                      B. 20 bộ

C. 16 bộ                      D. 61 bộ

Câu 83: Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?

A. Nước cùng các ion khoáng.

B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.

C. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.

D. Nước và các chất khí.

Câu 84: Ếch là loài:

A. Thụ tinh trong.

B. tự thụ tinh.

C. thụ tinh chéo.

D. Thụ tinh ngoài.

Câu 85: Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:

A. ánh sáng lục và đỏ

B. ánh sáng đỏ và đỏ xa

C. ánh sáng vàng và xanh tím

D. ánh sáng đỏ và xanh tím

Câu 86: Những dạng đột biến gen là:

A.    Mất đoạn,  lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

B.    Mất một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

C.    Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.

D.    Thêm một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Câu 87: Hooc môn Ơstrôgen do:

A. tuyến yên tiết ra    

B. tuyến giáp tiết ra   

C. tinh hoàn tiết ra    

D. buồng trứng tiết ra

Câu 88: Loại ARN nào mang bộ ba mã sao (codon) hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein

A. mARN        

B. tARN

C. rARN  

D. ARN của virut

Câu 89: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận :

A. máu và dịch mô

B. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch

C. tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.

D. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

Câu 90: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính.

A. 11nm.                     B. 300nm

C. 30nm.                     D. 700nm

Câu 91: Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operôn chủ yếu diễn ra trong giai đoạn

A. dịch mã     

B. trước phiên mã.

C. phiên mã.

D. sau dịch mã.

Câu 92: Hội chứng tơcnơ ở người thuộc dạng

A. Thể ba (2n +1)

B. Thể tam bội (3n)

C. thể một (2n - 1)

D. Thể bốn (2n +2)

Câu 93: Gen là gì?

A. là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN.

B. là một đoạn phân tử mARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một  phân tử ARN.

C. là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một  phân tử ARN.

D. là một đoạn ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit.

Câu 94: Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:

A. Khuyết nhiễm sắc thể.      

B. Thừa nhiễm sắc thể.

C. Đảo đoạn NST.

D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 95: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.

B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.

C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.

D. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.

Câu 96: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ

A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.

B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.

C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.

D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.

Câu 97: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:

A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

B. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Câu 98: Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?

A. Do tính chất phổ biến của mã di truyền.

B. Do tính thoái hóa của mã di truyền nên tuy có thay đổi bộ mã ba nhưng vẫn cùng mã hóa cho một loại axitamin.

C. Do tính đặc hiệu của mã di truyền.

D. Do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

Câu 99: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’.

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y

(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3, 4, 6.

C. 1, 2, 4, 5, 6.

D. 1, 3, 4, 5, 6.

Câu 100: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, X . Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

A. TAG, GAA, ATA, ATG

B. AAA, XXA, TAA, TXX

C. AAG, GTT, TXX, XAA

D. ATX, TAG, GAX, GAA

Câu 101: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?

A. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.

B. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.

D. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

Câu 102: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

A. Chiếu sáng từ ba hướng.  

B. Chiếu sáng từ hai hướng.

C. Chiếu sáng từ một hướng.           

D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 103: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở operon Lac, khi môi trường có lactozo phát biểu nào sau đây không dúng?

A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế

B. Protein ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động

C. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp enzim tương ứng để phân giải Lactozo

D. Vùng mã hóa tiến hành phiên mã

Câu 104: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này

A.  thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

B.  thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

C.  thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

D.  thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 105: Một phân tử AND có khối lượng phân tử 900000đvC, trong đó A chiếm 20%. Số liên kết hidro của gen là:

A. 3900                       B. 1800

C. 3600                       D. 150

Câu 106: Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là:

A. 70                           B. 71

C. 72                           D. 73

Câu 107: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Bb phân li bình thường, cặp Aa không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A.  AAB, AAb, aaB, aab, B,b

B.  AaB, Aab, B, b

C.  ABB, aBB, abb, Abb, A, a

D.  AB, ab, Ab, aB.

Câu 108: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Ao . Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:

A. 1200                       B. 2399

C. 2400                       D. 1199

Câu 109: Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm  1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:

A. 3595                       B. 3605

C. 3598                       D. 3602

Câu 110: Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là:

A. 894 Ao                   B. 5100 Ao

C. 1013,2 Ao              D. 900 Ao

Câu 111: Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G, . Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là:

A. 8                                B. 6

C. 2                                D. 4

Câu 112: Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn chiều dài của gen A là 10,2 Ao. Dạng đột biến đã xảy ra là:

A. Mất 3 cặp nucleotit    

B. Mất 3 nucleotit       

C. Mất 12 nucleotit   

D. Mất 6 cặp nucleotit

Câu 113: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 46 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là

A.  2n = 42                              B.  2n = 46.

C.  2n = 22.                               D.  2n = 24.

Câu 114: Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ?

A. 1/2                                     B. ¼

C. 1/1024                          D. 1/24

Câu 115: Một gen chiều  dài 3468 Ao và có 30% số nuclêôtit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến điểm, gen còn chứa 2651 liên kết hiđrô. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy ra là:

A. Thêm 1 cặp G - X

B. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A – T

C. Mất 1 cặp A - T  

D. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp T –A

Câu 116: Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiểm sắc thể?

A. 36                             B. 25

C. 24                             D. 37

Câu  117:  Có  8  phân  tử  ADN  nhân  đôi  một  số  lần  bằng  nhau  đã  tổng  hợp  được  112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:         

A. 4                                         B. 6

C. 3                                         D. 5

Câu 118: Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 35% uraxin và 30% guanin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit  của phân tử mARN là:

A. rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240

B. rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480

C. rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX = 360

D. rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX = 720

Câu 119: Một phân tử mARN  bình thường  có tỉ lệ A: U: G: X = 5: 3: 3: 1 và có chiều dài bằng 5100Ao. Nếu gen tạo ra phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G-X thì số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến bằng:

A. A = T = 600; G = X = 899

B. A = T = 1000; G = X = 499

C. A = T = 500; G = X = 999

D. A = T = 900; G = X = 599

Câu 120: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’.  Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

A. Ser-Arg-Pro-Gly

B. Ser-Ala-Gly-Pro

C. Pro-Gly-Ser-Ala.

D. Gly-Pro-Ser-Arg.

ĐÁP ÁN

81.C

91.B

101.B

111.D

82.D

92.C

102.D

112.A

83.A

93.C

103.B

113.C

84.D

94.D

104.B

114.A

85.B

95.C

105.A

115.B

86.C

96.A

106.C

116.B

87.D

97.C

107.B

117.C

88.A

98.B

108.D

118.A

89.B

99.B

109.B

119.B

90.C

100.B

110.A

120.C

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 02

Câu 1. Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

   A. Gây đột biến.                                                         B. Cấy truyền phôi.

   C. Dung hợp tế bào trần.                                            D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 2. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?

   A. Chỉ qua hoa.                 B. Chỉ qua lá.                    C. Chỉ qua thân.                D. Qua bề mặt cơ thể.

Câu 3. Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.

   B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.

   C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.

   D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.

Câu 4. Liên kết nào sau đây có mặt trong cấu trúc ADN ở sinh vật nhân thực?

   A. Liên kết photphodieste.                                         B. Liên kết peptit.

   C. Liên kết glicoside.                                                  D. Liên kết đisulphit.

Câu 5. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới:

   A. \({X^A}{X^A} \times {{\rm{X}}^a}Y.\)                                                        B.  \({X^A}{X^a} \times {{\rm{X}}^A}Y.\)

   C. \({X^A}{X^A} \times {{\rm{X}}^A}Y.\)                                                         D. \({X^a}{X^a} \times {X^a}Y.\) 

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

   A. Dạ dày đơn.                                                           B. Ruột ngắn.

   C. Răng nanh phát triển.                                             D. Manh tràng phát triển.

Câu 7. Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?

   A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

   B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.

   C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.

   D. Hổ ăn thịt thỏ.

Câu 8. Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD*EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D*EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

   A. Gây chết hoặc giảm sức sống.

   B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.

   C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.

   D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.

Câu 9. Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai?

   A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

   B. Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể.

   C. Ở những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới.

   D. Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý.

Câu 10. Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

   B. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.

   C. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

   D. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.

ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-C

4-A

5-B

6-D

7-A

8-A

9-A

10-C

11-D

12-D

13-D

14-B

15-B

16-A

17-B

18-D

19-C

20-A

21-A

22-A

23-D

24-A

25-D

26-D

27-C

28-D

29-A

30-A

31-D

32-B

33-D

34-D

35-D

36-A

37-B

38-B

39-A

40-A

---{Để xem nội dung đề 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 03

Câu 1. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là chúng

   A. có hình thái khác nhau.                                          B. sinh ra con hữu thụ.

   C. không cùng khu vực sống.                                     D. cách li sinh sản với nhau.

Câu 2. Động vật nào sau đây vừa hô hấp qua da vừa hô hấp qua phổi?

   A. Chim, thú.                    B. Tôm, cua                       C. Ếch, nhái.                     D. Giun, bò sát.

Câu 3. Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây?

   A. Tam bội.                       B. Tam nhiễm.                   C. Một nhiễm.                   D. Không nhiễm.

Câu 4. Tế bào vi khuẩn E.coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetracycline. Trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhận biết nhất?

   A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetracycline.

   B. Môi trường có insulin.

   C. Môi trường có gen phát sáng.

   D. Môi trường nuôi cấy khuyết tetracycline.

Câu 5. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

   A. Đường phân.                                                          B. Chu trình Crep.

   C. Chuỗi truyền electron.                                           D. Đường phân và chu trình Crep.

Câu 6. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Đây là

   A. loài đặc trưng.              B. loài ngẫu nhiên.            C. loài thứ yếu.                 D. loài ưu thế.

Câu 7. Theo quy luật phân li của Menden thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn?

   A. Aa × aa.                        B. Aa × Aa.                       C. AA × aa.                      D. AA × AA.

Câu 8:. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về phân tử ARN?

   A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

   B. Trên tất cả các tARN có các anticodon giống nhau.

   C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribosome.

   D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sai?

   A. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến.

   B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không gây hại cho thể đột biến.

   C. Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.

   D. Đột biến chuyển đoạn lớn thường làm giảm khả năng sinh sản ở sinh vật.

Câu 10. Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?

I. Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.

II. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

III. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.

IV. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

   A. I, III                             B. I,IV.                             C. I, II.                              D. II, III.

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-B

4-A

5-B

6-D

7-B

8-C

9-B

10-B

11-B

12-D

13-C

14-D

15-D

16-D

17-B

18-C

19-A

20-D

21-C

22-D

23-D

24-A

25-C

26-C

27-A

28-D

29-C

30-D

31-A

32-D

33-B

34-A

35-A

36-A

37-B

38-B

39-A

40-D

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 04

Câu 1: Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng nào? 

      A. NH  và NO                  B. N2 và NH                       C. N2 và NO                      D. NH  và NO  

Câu 2: Ở hầu hết là trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây? 

      A. Cutin.                              B. Tế bào mô giậu.               C. Tế bào mô xốp.               D. Khí khổng.

Câu 3: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? 

      A. Thực quản.                      B. Dạ dày.                            C. Ruột non.                        D. Ruột già.

Câu 4: Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể? 

      A. Thú                                  B. Cào cào.                          C. Bò sát.                             D. Giun đất.

Câu 5: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? 

      A. Mã di truyền có tính phổ biến.                                     B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

      C. Mã di truyền có tính thoái hóa.                                    D. Mã di truyền là mã bộ ba.

Câu 6: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là 

      A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

      B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

      C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.

      D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động - vùng vận hành.

Câu 7: Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

      A. Đột biến mất đoạn NST.                                              B. Đột biến đảo đoạn NST

      C. Đột biến lặp đoạn NST.                                               D. Đột biến chuyển đoạn NST. 

Câu 8: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:1? 

      A. Aa  Aa.                         B. Aa  aa.                          C. AA  aa.                         D. Aa  AA.

Câu 9: Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể nào sau đây tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 25%? 

      A. AaBb.                              B. AaBB.                             C. Aabb.                              D. aabb. 

Câu 10: Cơ thể có kiểu gen  liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 

      A. 30%.                                B. 50%.                                C. 40%.                                D. 15%.

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-C

4-B

5-B

6-B

7-A

8-B

9-A

10-A

11-A

12-D

13-A

14-C

15-D

16-A

17-A

18-D

19-A

20-D

21-C

22-D

23-C

24-D

25-D

26-D

27-D

28-C

29-C

30-A

31-B

32-A

33-C

34-A

35-A

36-D

37-D

38-B

39-D

40-B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 05

Câu 1 (TH): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tự bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là

     A. AAaa × Aaaa.          B. AAaa × aaaa.           C. AAaa × AAaa.         D. Aaaa × Aaaa.

Câu 2 (VD): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

     A. 27/64                        B. 9/64                          C. 27/256                      D. 81/256.

Câu 3 (NB): Xét các phát biểu sau:

1- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.

2- Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.

3- Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết

4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.

Số nhận định đúng là

     A. 3                               B. 2                               C. 4                               D. 1

Câu 4 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua:

     A. rễ cây và lá cây.       B. lớp sáp và cutin        C. lớp vỏ trên thân cây, D. khí khổng và lớp cutin.

Câu 5 (NB): Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức

     A. dịch mã.                   B. sau dịch mã.             C. trước phiên mã.        D. phiên mã.

Câu 6 (NB): Theo lí thuyết, có thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

     A. aaBB.                       B. AaBb.                       C. AABb.                     D. AAbb.

Câu 7 (TH): Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

     A. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-3’

     B. Trên mạch khuôn 5'- 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.

     C. Trên mạch khuôn 3'-5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục.

     D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' -3'

Câu 8 (NB): Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu lần lượt theo đường kính là 11nm; 30nm , 300nm.

     A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản.

     B. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).

     C. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).

     D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc.

Câu 9 (TH): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

     A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.

     B. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bộ dạng thể một nhiễm

     C. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân trong các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm

     D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li

Câu 10 (VD): Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen có hai alen, quy định một tính trạng. Trong quần thể của loài xuất hiện các dạng đột biến thể tam nhiễm khác nhau về các nhiễm sắc thể chứa các gen nói trên, alen trội là trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen tối đa qui định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là

     A. 16                             B. 96                             C. 112                           D. 81

ĐÁP ÁN

1-D

2-A

3-A

4-D

5-D

6-B

7-A

8-B

9-C

10-C

11-B

12-D

13-A

14-C

15-C

16-D

17-C

18-C

19-D

20-A

21-B

22-A

23-C

24-B

25-C

26-B

27-B

28-A

29-C

30-C

31-D

32-D

33-A

34-B

35-B

36-A

37-B

38-A

39-D

40-C

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Bùi Thị Xuân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON