YOMEDIA

Đề thi HK2 môn Vật lí 11 KNTT cấu trúc thi THPT 2025 có đáp án trường THPT Nguyễn Trường Tộ

Tải về
 
NONE

Tài liệu Đề thi HK2 môn Vật lí 11 KNTT cấu trúc thi THPT 2025 có đáp án trường THPT Nguyễn Trường Tộ dưới đây, do đội ngũ giáo viên HOC247 biên soạn. Tài liệu này được thiết kế nhằm giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập lý thuyết toàn bộ học kì II của chương trình sách giáo khoa Vật lí, vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học trong việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Vật lí . Chúc các em có kì thi thành công và học tập hiệu quả!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

ĐỀ THI HK2

MÔN: VẬT LÍ 11 KNTT

NĂM HỌC: 2023-2024

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Đề thi

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN

Câu 1: Cường độ dòng điện được xác định bằng

A. Tích của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.

B. Điện lượng (lượng điện tích) chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Tổng của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.

D. Hiệu của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.

Câu 2: Công suất định mức của các dụng cụ điện là gì?

A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

C. Công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

D. Công suất trung bình của dụng cụ đó.

Câu 3: Cường độ điện trường là gì?

A. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.

B. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.

C. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có chiều ngược với chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.

D. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều vuông góc với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.

Câu 4: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho?

A. Khả năng tác dụng lực của điện trường.

B. Phương chiều của cường độ điện trường.

C. Khả năng sinh công của điện trường.

D. Độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Câu 5: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với?

A. Điện trở

B. Hiệu điện thế

C. Tụ điện

D. Nhiệt độ

Câu 6: Tại sao khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên?

A. Vì dòng điện có tác dụng từ.

B. Vì dòng điện có tác dụng nhiệt.

C. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.

D. Vì kim loại dẫn điện tốt.

Câu 7 :  Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2m đẩy nhau một lực 1,404 N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5 C. Tính điện tích của mỗi vật:

A. q1 = 2,6.10-5 C, q2 = 2,4.10-5 C.        

B. q1 = 1,6.10-5 C, q2 = 3,4.10-5 C.

C. q1 = 4,6.10-5 C, q= 0,4.10-5 C.        

D. q1 = 3.10-5 C, q2 = 2.10-5 C.

Câu 8: Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?

A. Điện tích của tụ.

B. Điện dung của tụ.

C. Điện thế.

D. Hiệu điện thế.

Câu 9: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 10: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?

A. Không đổi.

B. Tăng gấp đôi.

C. Giảm một nửa.

D. Tăng gấp bốn.

Câu 11: Suất điện động của nguồn điện là gì?

A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện.

C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu dòng điện.

D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở chuyển động của các hạt mang điện.

Câu 12: Điện trở đặc trưng cho?

A. Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật dẫn.

B. Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.

C. Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của hiệu điện thế.

D. Điện trở đặc trưng cho khả năng dẫn điện của vật dẫn.

Câu 13: Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng?

A. Tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

B. Tổng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

C. Hiệu của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

D. Thương của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là gì?

A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.

B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.

C. Do sự va chạm của các ion (-).

D. Do sự chuyển động của các electron.

Câu 15: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

B. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.

C. Phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

D. Phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

Câu 16: Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường gì?

A. Đường thẳng.

B. Đường elip.

C. Đường tròn.

D. Đường cong.

Câu 17: Đơn vị của điện thế là gì?

A. Vôn (V).

B. Jun (J).

C. Cu-lông (C).

D. Vôn trên mét (V/m).

Câu 18: Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của:

A. Hạt electron.

B. Hạt notron.

C. Hạt có điện tích dương.

D. Hạt có điện tích âm.

PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Đ:6V – 4,5W; U=9V; R là một biến trở.

Lệnh hỏi

Đúng

Sai

a, K đóng, số chỉ của ampe kế là I = 0,75 A

 

 

b, K đóng, biến trở R có giá trị R = 0,4

 

 

c, Công suất điện của biến trở R là PR = 2,25 W

 

 

d, Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là 4000 J

 

 

 

Câu 2: Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang S = 0,6mm2, trong thời gian 10s có điện lượng q = 9,6C di qua.

Tính

Lệnh hỏi

Đúng

Sai

a, Cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = 0,86 A

 

 

b, Mật độ dòng điện i =1, 6.106 A / m2

 

 

c, Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là N = 1019 hạt

 

 

d, Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là v = - 2,5.10-4 m / s

 

 

 

Câu 3. Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31Kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại.

Lệnh hỏi

Đúng

Sai

a, Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2

 

 

b, Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3 m.

 

 

c, Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát

 

 

d, Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l = 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.

 

 

 

Câu 4. Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF, được tích điện đến hiệu điện thế U

= 300V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn

Lệnh hỏi

Đúng

Sai

a, Điện tích của tụ là Q=150 nC

 

 

b, Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.

 

 

c, Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trong tụ là 2,25.10-5 J

 

 

d, Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s

 

 

 

PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM NHANH

Câu 1: Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 80 W, trong 18 phút nó tiêu thụ một năng lượng là bao nhiêu?

Câu 2: Một dòng điện chạy 4,2 A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,6 s có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là bao nhiêu?

Câu 3: Một acquy có suất điện động 20 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 1 A trong thời gian 50 phút. Tính công của nguồn điện?

Câu 4: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C = 1μF ghép song song với nhau thì điện dung của bộ tụ là bao nhiêu?

Câu 5: Một điện lượng 5.10-3 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là bao nhiêu?

Câu 6: Khi đặt tụ điện có điện dung 3μC dưới hiệu điện thế 2000 V thì công thực hiện để tích điện cho tụ điện bằng bao nhiêu?

----------Hết----------

Đáp án

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN (mỗi câu 0,25đ )

1

2

3

4

5

6

7

8

9

B

C

B

C

A

B

A

B

D

10

11

12

13

14

15

16

17

18

B

A

A

A

A

A

D

A

C

 

PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a)

Đ

3

a)

Đ

b)

Đ

b)

Đ

c)

Đ

c)

S

d)

S

d)

Đ

2

a)

S

4

a)

S

b)

Đ

b)

S

c)

S

c)

S

d)

S

d)

Đ

 

PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM NHANH (mỗi câu 0,25đ )

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

86,4

4

3

2

2,52

5

6

3

60

6

2,5

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK2 môn Vật lí 11 KNTT cấu trúc thi THPT 2025 có đáp án trường THPT Nguyễn Trường Tộ. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON