YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Qúy Đôn có đáp án

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Qúy Đôn có đáp án nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 81: Mức độ tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật là

A. Chưa có HTK, HTK dạng lưới, HTK dạng chuỗi hạch, HTK dạng ống

B. Chưa có HTK, HTK dạng ống, HTK dạng lưới, HTK dạng chuỗi

C. Hệ thần kinh (HTK) dạng lưới, chưa có HTK, HTK dạng ống, HTK dạng chuỗi

D. HTK dạng lưới, HTK dạng ống, HTK dạng hạch, chưa có HTK

Câu 82: Ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng

A. dễ tiêu hoá hơn

B. có đầy đủ chất dinh dưỡng

C. nghèo dinh dưỡng

D. dễ hấp thụ

Câu 83: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?

A. Có nhiều phế nang.

B. Có nhiều ống khí.

C. Khí quản dài.

D. Phế quản phân nhánh nhiều.

Câu 84: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:

A. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.

B. dấu hiệu bên ngoài của hoa.

C. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.

D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

Câu 85: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?

A. Kiểu gen của cơ thể.

B. Kiểu hình của cơ thể.

C. Điều kiện môi trường.

D. Tác động của con người.

Câu 86: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. Mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau

B. Số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn

C. Gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

D. Các gen không có hoà lẫn vào nhau

Câu 87: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự

A. Ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

B. Mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

C. Mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.

D. Mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.

Câu 88: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song và cùng chiều với dòng nước.

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song và ngược chiều với dòng nước.

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

Câu 89: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

B. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.

C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

D. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

Câu 90: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thẩm tách.                   B. thẩm thấu.

C. nhập bào.                    D. chủ động.

Câu 91: Khi giun đốt bị kích thích bởi 1 vật nhọn thì :

A. Một vùng cơ thể phản ứng

B. Điểm bị kích thích phản ứng

C. Không có phản ứng

D. Toàn thân phản ứng

Câu 92: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo mà enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra vì

A. gen điều hòa bị đột biên

B. đột biến xảy ra ở vùng gen cấu trúc.

C. Gen điều hòa hoặc gen vùng vận hành bị đột biến.

D. vùng vận hành bị đột biến.

Câu 93: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ

(1) Lực đẩy (áp suất rễ)                  

(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá

(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)

(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất

A. 1-2-3                           B. 1-3-5

C. 1-2-4                           D. 1-3-4

Câu 94: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen

A. tồn tại thành từng cặp tương ứng.

B. alen với nhau.

C. di truyền như các gen trên NST thường.

D. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

Câu 95: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.

B. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.

C. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

D. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.

Câu 96: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

A. thể đột biến.

B. đột biến

C. đột biến gen.

D. đột biến điểm.

Câu 97: Ở ngô khi lai cây cao F1 với nhau được F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp. Đây là tỉ lệ của qui luật di truyền.

A. Quy luật di truyền gen đa hiệu

B. Quy luật tương tác bổ sung.

C. Quy luật phân li độc lập

D. Quy luật liên kết gen

Câu 98: Xét một nhóm có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe khi thực hiện giảm phâm sẽ tạo ra tối thiếu và tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1 và 8                          B. 1 và 3

C. 2 và 8                          D. 2 và 6

Câu 99: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

A. bổ sung.

B. bổ sung và bảo toàn.

C. bán bảo toàn.

D. bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 100: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. gen tăng cường.

B. gen trội.

C. gen điều hòa.

D. gen đa hiệu.

Câu 101: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng trung gian.

B. tính trạng ưu việt.

C. tính trạng lặn

D. tính trạng trội.

Câu 102: Phép lai  AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ

A. 1/4                               B. 1/8

C. 2/9                               D. 1/2.

Câu 103: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

A. bà nội.                         B. mẹ.

C. bố.                               D. ông nội.

Câu 104: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

A. Điều hoà áp suất thẩm thấu.

B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.

C. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.

D. Điều hoá huyết áp.

Câu 105: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. Ab/ab

B. Aa/bb

C. Ab/Ab

D. AB/ab

Câu 106: Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?

A. 1 thế hệ                       B. 4 thế hệ

C. 3 thế hệ                       D. 2 thế hệ

Câu 107: Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?

A. Củ khoai tây.

B. Lá xà lách.

C. Lá xanh.

D. Củ cà rốt.

Câu 108: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:

A. \(AA = Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n};aa = 1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

B. \(AA = Aa = 1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n};aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

C. \(AA = aa = \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2};Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

D. \(AA = aa = 1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n};Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

Câu 109: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 110: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

A. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.

B. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

C. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.

D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

Câu 111: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/32                             B. ¼

C. 1/64                             D. 1/2

Câu 112: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là

A. 0,4aa                           B. 0,1aa

C. 0,04aa                         D. 0,25aa

Câu 113: : …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây. (1)là

A. Ứng động sinh trưởng

B. Ứng động không sinh trưởng

C. Ứng động

D. Hướng động

Câu 114: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

C. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

Câu 115: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?

A. Nitơ.                           B. Magiê.

C. Clo.                             D. Sắt.

Câu 116: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hóa axit amin?

A. 27 loại mã bộ ba.

B. 6 loại mã bộ ba.

C. 24 loại mã bộ ba.

D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 117: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGŸHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHŸGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:

A. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

B. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

C. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

D. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.

Câu 118: Một người đàn ông bị bệnh bạch tạng và máu khó đông có vợ bình thường, họ sinh 1 con trai bị bệnh bạch tạng, 1 con gái bị bệnh máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con gái bình thường và 1 con trai bệnh bạch tạng và máu khó đông là:

A. 3/512                           B. 5/8

C. 1/512                           D. 3/8

Câu 119: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

A. Triplet.                        B. Axit amin.

C. Anticodon.                 D. Codon.

Câu 120: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường

A. Qua lớp cutin.

B. Qua khí khổng.

C. Qua lớp biểu bì.

D. Qua mô giậu.

ĐÁP ÁN

81.A

91.B

101.D

111.A

82.C

92.C

102.D

112.B

83.B

93.A

103.B

113.C

84.D

94.D

104.A

114.D

85.A

95.C

105.B

115.B

86.A

96.D

106.A

116.A

87.A

97.B

107.D

117.C

88.C

98.D

108.C

118.A

89.D

99.C

109.A

119.C

90.B

100.B

110.D

120.B

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN- ĐỀ 02

Câu 1: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?

     A. Làm giảm nhiệt độ.                                       B. Làm tăng khí O2; giảm CO2.

     C. Tiêu hao chất hữu cơ.                                    D. Làm giảm độ ẩm.

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, vòng tuần hoàn nhỏ là vòng tuần hoàn:

     A. đi qua da.                 B. đi qua phổi.              C. đi khắp cơ thể.         D. đi qua mang.

Câu 3: Một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết. Thể ba của loài này có số lượng NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân I là:

     A. 50.                            B. 24.                            C. 25.                            D. 48.

Câu 4: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến

     A. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.

     B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.

     C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.

     D. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.

Câu 5: Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?

I. ABDdEe.                       II. AaBbDЕe.               III. AaBBDdEe.

IV. AADDEE.                  V. AaBbdEe.                VI. AaBBDdE.

     A.5                                B. 3                               C. 2                               D. 4

Câu 6: Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?

     A. AAbb                       B. AaBb                        C. AABB                      D. aabb

Câu 7: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con đồng tính?

     A. AABb × AABb       B. aabb x AaBB           C. Aabb × AaBB          D. Aabb x AABB

Câu 8: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn với nhau thu được F1 toàn quả dẹt, F tự thụ phấn thu được F2 gồm: 272 quả dẹt : 180 quả tròn : 29 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?

     A. Tương tác bổ trợ.                                          B. Tương tác át chế.

     C. Tương tác cộng gộp.                                     D. Trội không hoàn toàn.

Câu 9: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền

     A. tương tác gen, phân li độc lập.                      B. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập.

     C. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.      D. qua tế bào chất.

Câu 10: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong 1 gia đình người bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu, sinh người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của 2 người con trai này lần lượt là:

     A. XAXaY, XaY            B. XAXAY, XaY            C. XaY, XAY                D. XAXAY, XaXaY

Câu 11: Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 250 cá thể, trong đó lần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:

     A. 1                               B. 0,45                          C. 0,55                          D. 0,5

Câu 12: Sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa.

(1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu.

(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp.

(3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo.

(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi.

(5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen.

     A. 1→ 2→ 3→4→ 5    B. 1→3→2→4→7→5                                       C. 1→4→2→3→5       D. 1→3→4→2→5

Câu 13: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào:

     A. Đại thái cổ               B. Đại cổ sinh               C. Đại trung sinh          D. Đại tân sinh.

Câu 14: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?

     A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng trong đảo qua thời gian dài

     B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác

     C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng

     D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau

Câu 15: Cây tầm gửi lùn là cây mọc trong các nhánh của cây hemlock (cây độc cần) và hấp thụ chất dinh dưỡng để phát triển. Sự xâm nhập này gây ra sự suy yếu của cây chủ. Đâu là kiểu tương tác của 2 loài

     A. cộng sinh                  B. ăn thịt                       C. hội sinh                     D. kí sinh

ĐÁP ÁN

1-C

2-B

3-C

4-D

5-D

6-B

7-D

8-A

9-D

10-A

11-C

12-B

13-C

14-A

15-D

16-D

17-B

18-D

19-C

20-C

21-A

22-B

23-D

24-B

25-A

26-D

27-C

28-B

29-D

30-C

31-B

32-D

33-B

34-D

35-C

36-C

37-C

38-C

39-B

40-B

---{Để xem nội dung đề 16-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN- ĐỀ 03

Câu 1. Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

   A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

   B. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

   C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

   D. Kĩ thuật chia cắt phôi từ một phôi ban đầu thành nhiều phôi, mỗi phôi phát triển thành cá thể mới.

Câu 2. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới:

   A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.

   B. Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

   C. Khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.

   D. Số lượng các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp.

Câu 3. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

   A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.                          B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

   C. Đột biến gen.                                                         D. Biến dị cá thể.

Câu 4. Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây

   A. Tế bào nội bì.               B. Tế bào biểu bì.              C. Tế bào mô giậu.            D. Tế bào bao bó mạch.

Câu 5. Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide trong phân tử?

   A. mARN.                        B. ADN.                           C. tARN.                          D. rARN.

Câu 6. Động vật nào dưới đây thực hiện quá trình trao đổi khí bằng phổi?

   A. Cá chép.                       B. Châu chấu.                   C. Giun đất.                      D. Ngựa.

Câu 7. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?       

   A. AaBb ´ aaBB.             B. AABb ´ aabb.              C. AaBb ´ aaBb.              D. aaBb ´ AABB.

Câu 8. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Trên mạch khuôn thì mạch mới được tổng hợp liên tục.

   B. Enzyme ADN polymerase tổng hợp mạch mới theo chiều .

   C. Trên mạch khuôn thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.

   D. Enzyme ADN polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều .

Câu 9. Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục). Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình xảy ra (X) ở hạt đang nảy mầm, có sự thải ra (Y). Vậy (X) và (Y) lần lượt là:

   A. Quang hợp; .           B. Hô hấp; .               C. Quang hợp; .        D. Hô hấp; .

Câu 10. Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho số kiểu gen ở đời con nhiều nhất?

   A. AB/ab ´ AB/ab.           B. Ab/AB ´ AB/ab.          C. aB/ab ´ Ab/Ab.            D. Ab/aB ´ ab/ab.

ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-D

4-B

5-A

6-D

7-B

8-D

9-B

10-B

11-B

12-D

13-D

14-D

15-D

16-C

17-A

18-C

19-D

20-B

21-C

22-C

23-D

24-A

25-D

26-A

27-B

28-C

29-A

30-C

31-A

32-B

33-A

34-C

35-B

36-A

37-A

38-B

39-B

40-A

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN- ĐỀ 04

Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô? 

      A. Mất 2 cặp A - T.              B. Thêm 1 cặp G - X.           C. Thêm 1 cặp A - T.           D. Mất 1 cặp A - T.

Câu 2: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? 

      A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.

      B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.

C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY. 

      D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX.

Câu 3: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là 

      A. 0,4                                   B. 0,8                                   C. 0,2                                   D. 0,6

Câu 4: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? 

      A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

      B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

      C. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn. 

      D. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho noãn của cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là 

      A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                                         B. 3 cây lá xanh :1 cây lá đốm.

      C. 100% cây lá đốm.                                                         D. 100% cây lá xanh.

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định? 

      A. Giao phối không ngẫu nhiên.                                       B. Đột biến.

      C. Di - nhập gen.                                                              D. Các yếu tố ngẫu nhiên. 

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, phân tử tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) có bộ ba đối mã là 

      A. 5’UAX3’.                        B. 3’UAX5'.                       C. 3’AUG5'.                        D. 5’AUG3'.

Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây không xảy ra khi môi trường có lactôzơ? 

      A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.

      B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. 

      C. Enzim ARN pôlimeza liên kết với vùng khởi động.

      D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.

Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?

(1) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

(2) Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(3) Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. 

      A. 3                                      B. 4.                                     C. 2                                      D. 1

Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường không cho loại giao tử nào sau đây?

      A. ABDeF.                          B. aBDeF.                            C. AbDEF.                          D. ABDef.

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-D

4-B

5-D

6-A

7-B

8-C

9-C

10-C

11-B

12-B

13-A

14-A

15-C

16-B

17-C

18-B

19-C

20-B

21-C

22-A

23-C

24-C

25-C

26-A

27-D

28-C

29-C

30-C

31-A

32-D

33-D

34-A

35-D

36-A

37-C

38-D

39-D

40-C

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN- ĐỀ 05

Câu 1: Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là vì

A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.

B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.

C. sống trong môi trường phức tạp.

D. có nhiều thời gian để học tập.

Câu 2: Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?

A. Thêm một cặp A – T.  

B. Mất 1 cặp G – X

C. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X

D. Mất 1 cặp A – T

Câu 3: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.

B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ:

A. 1/8.                             B. 2/3.

C. 3/16.                           D. 1/3.

Câu 5: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

A. 27/256                        B. 3/ 256

C. 81/256                        D. 1/16

Câu 6: Vai trò của kali đối với thực vật là:

A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

Câu 7: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do:

A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 8: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:

A. IAIO và IBIO.       

B. IBIO và IAIA.        

C. IAIO và IBIB.              

D. IAIA và IBIB.

Câu 9: Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể.

A. Tuyến giáp.           

B. Tuyến yên. 

C. Tinh hoàn. 

D. Buồng trứng.

Câu 10: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:

A. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II

B. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I

C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I

D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân

ĐÁP ÁN

1. A

11. B

21. D

31. A

2. D

12. C

22. C

32. A

3. A

13. D

23. D

33. D

4. D

14. B

24. B

34. A

5. A

15. A

25. A

35. C

6. B

16. C

26. C

36. C

7. B

17. D

27. D

37. B

8. A

18. C

28. B

38. C

9. A

19. D

29. B

39. B

10. C

20. B

30. A

40. B

 

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Qúy Đôn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON