YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Hàn Thuyên có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Hàn Thuyên có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A.lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

B.lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

C.lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

D.lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

Câu 2: Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lý thuyết tỷ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là:

A. 1,25%                                     B. 3%

C. 3,5%                                       D. 2,25%

Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:

A.giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.

B.giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

C.giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.

D.tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 4: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lý thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?

A. 1000 cá thể

B. 1125 cá thể

C. 5000 cá thể

D. 3000 cá thể

Câu 5: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:

A. ATP, NADPH, CO2.

C. NADPH, H2O, CO2.

B. H2O, ATP, NADPH.

D. O2, ATP, NADPH.

Câu 6: Vùng điều hòa của gen là vùng có đặc điểm:

A.Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein.

B. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

C.Mang thông tin mã hóa các axit amin.

D. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 7: Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

 (1) Bb

(2) BBb

(3) Bbb                                       

(4) BBBb

(5) BBbb

(6) Bbbb

Tổ hợp phương án đúng là:

A. (3) (5) (6)                            B. (1) (3) (6)

C. (1) (2) (6)                            D. (2) (3) (6)

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

A. 4/9                                           B. 1/9

C.1/4                                            D. 9/16

Câu 9: Chọn phát biểu không đúng:

A.đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

B.bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemoglobin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử protein.

C.đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài.

D.trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.

Câu 10: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:

A.Ab/aB×AB/ab

B.AB/ab×AB/ab

C.Ab/aB×Ab/aB

D.AB/ab×ab/ab

Câu 11 : Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:

A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.

B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.

C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa

D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.

Câu 12: Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng:

A. 2n = 12                                   B. 3n =12

C. 2n = 24                                   D. 3n =24

Câu 13: Khi nói về cảm hứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:

(1) Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2) Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể.

(3) Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.

(4) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.

(5) Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?

A. 2                                              B. 3

C. 4                                              D. 5

Câu 14: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 10%                                        B. 20%

C. 15%                                        D. 25%

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?

A. tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới.

B. làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng

D. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.

Câu 16:Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp tử trong số quả đỏ ở F1 là:

A. 7,48%                                     B. 22,22%

C.9,375%                                    D. 44,44%

Câu 17: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó : B – lông xám, b – lông nâu; A – át chế B,b cho màu lông trắng, a – không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:

A. 12,5%                                     B. 16,7%

C. 6,25%                                     D. 33,3%

Câu 18: Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen không alen  (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là:

A. 8 loại                                       B. 11 loại

C. 9 loại                                       D. 10 loại

Câu 19: Ở một loài thực vật biết A – hạt trơn trội hoàn toàn so với a – hạt nhăn, B – hoa đỏ trội hoàn toàn so với b – hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D – thân cao trội hoàn toàn so với alen d – thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai là:

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\); f = 10%

B. \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\); f = 20%

C. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\); f = 20%

D. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\); f = 10%

Câu 20: Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:

- Phép lai 1: P thuần chủng: Hoa đỏ x Hoa trắng; F1: 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ : 590 cây hoa vàng : 110 cây hoa trắng.

- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x Quả tròn; F1: 100% quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 300 cây quả tròn : 100 cây quả dài

- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%

Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ các cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là:

A. 10,75%                                   B. 6,75%

C. 44,25%                                   D. 14,25%

Câu 21: Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau

(1) Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin metionin

(2) Bộ ba 5’UAU3’ không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(3) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

(4) Với 3 loại nucleotit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biều đúng?

A. 3                                              B. 2

C. 1                                              D. 4

Câu 22: Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau:

(1) Trên màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.

(2) Trên màng tilacoit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li, nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp

(3) Chât nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 0                                              B. 1

C. 2                                              D. 3

Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

(2) Trên hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’

(3) Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:

A. 0                                              B. 1

C. 2                                              D. 3

Câu 24: Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh; B - vỏ trơn trội hoàn toàn so với  b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d – thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh , vỏ trơn, thân cao, ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm tỉ lệ 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây:

(1) Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%

(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%

(4) Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%

Tính theo lý thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là:

A. 1                                              B. 2

C. 3                                              D. 4

Câu 25: Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 loại kiểu hình, trong đó thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 70%. Tính theo lý thuyết và không có đột biến xảy ra trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?

(1) Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%

(2) Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống với F1luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ P.

(3) Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài

(4) Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau.

A. 1                                              B. 2

C. 3                                              D. 4

Câu 26: Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN

B. có sự hình thành các đoạn Okazaki

C. theo nguyên tắc bổ sung

D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza

Câu 27: Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời con thu được 9 đỏ : 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:

A. AABB x aabb

B. AAbb x aaBB

C. AaBb x AaBb

D. AaBb x aabb

Câu 28: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyển electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi chuyển electron hô hấp → Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyển electron hô hấp.

D. Chuỗi chuyển electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 29: Một gen có 480 adenin và 3120 liên kết Hidro. Gen này có:

A. 270000 dvC

B. 1200 cặp Nucleotit

C. 4800 Ao

D. 4998 liên kết hóa trị.

Câu 30: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha co tâm thất.

B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha giãn chung.

C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.

D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.

Câu 31: Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG . Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn NST

B. Mất đoạn NST

C. Lặp đoạn NST

D. Chuyển đoạn

Câu 32: Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là

A. 16%                                        B. 10%

C. 43,33%                                   D. 33,33%

Câu 33: Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?

A. hô hấp bằng hệ thống ống khí                                                       

B. hô hấp bằng mang

C. hô hấp bằng phổi

D. hô hấp qua bề mặt cơ thể

Câu 34: Đột biến lệch bội là những biến đổi

A. xảy ra trong cấu trúc của NST

B. xảy ra trong cấu trúc của gen

C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng

D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST

Câu 35: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.

Câu 36: Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể:

A. tứ bội

B. bốn nhiễm kép

C. đa bội chẵn

D. tam nhiễm kép.

Câu 37: Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là

A. tập tính xã hội

B. tập tính bảo vệ lãnh thổ

C. tập tính sinh sản

D. tập tính di cư

Câu 38: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550Ao, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh có

A. khối lượng là 74700dvC

B. chiều dài là 744Ao

C. số lượng axitamin là 249

D. số liên kết peptit là 247

Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch

B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch

C. Huyết áp tâm trương được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất.

D. Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.

Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là:

A. 11,11%                                   B. 16,24%

C. 18,46%                                   D.21,54%

ĐÁP ÁN

1. B

11. C

21. C

31. A

2. D

12. D

22. D

32. C

3. B

13. A

23. C

33. A

4. D

14. D

24. A

34. C

5. A

15. B

25. D

35.  A

6. B

16. B

26. C

36. B

7. B

17. D

27. B

37. A

8. A

18. C

28. C

38. C

9. D

19. C

29. B

39. D

10. B

20. A

30.  B

40. C

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN- ĐỀ 02

Câu 81: Vòng đai Caspari có vai trò

          A. điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.              B. điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng                     

          C. điều chỉnh quá trình quang hợp của cây.                 D. điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ.

Câu 82: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

          A. Côn trùng.                     B. Tôm, cua.                      C. Ruột khoang.                 D. Trai sông.

Câu 83: Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?

          A. tARN                             B. rARN                             C. ADN                             D. mARN

Câu 84: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:

          A. Bào tử, hạt phấn.                                                      B. Vật nuôi, vi sinh vật.

          C. Cây trồng, vi sinh vật.                                              D. Vật nuôi, cây trồng.

Câu 85: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng:

          A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.               B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

          C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.                 D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

Câu 86: Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là:

          A. 5’AUG3’                       B. 5’UAX3’                       C. 3’AUG5’                       D. 3’UAX5’

Câu 87: Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

          A. Loài chủ chốt.               B. Loài thứ yếu.                 C. Loài đặc trưng.              D. Loài ưu thế.

Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây chỉ tạo 1 loại giao tử?

          A. AABb                            B. aaBb                              C. AaBb                             D. aaBB.

Câu 89: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng?

          A. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làm thức ăn.

          B. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.

          C. Thiếu thốn dinh dưỡng.

          D. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh.

Câu 90: Hai gen cùng nằm trên 1 NST, gen trội là trội hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về hai tính trạng

          A. Ab/ab                            B. Ab/aB                            C. aB/aB                            D. ab/ab.

Câu 91: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

          A. đột biến                                                                    B. giao phối không ngẫu nhiên.            

          C. CLTN                                                                      D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 92: Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?

          A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa                                              B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.

          C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa                                            D. 0.4AA : 0,6aa.

Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

          A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.                                   

          B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

          C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.                   

          D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 94: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được?

          A. Nuôi cấy hạt phấn                                                    B. Nuôi cấy mô                 

          C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma)                                  D. Lai hữu tính

Câu 95: Những cây thông xòe bóng râm và giết chết các cây non mới nảy mầm từ hạt, vậy cây thông có kiểu phân bố nào?

          A. Ngẫu nhiên.                   B. Theo nhóm.                   C. Đều.                              D. Rời rạc.

Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào?

          A. Kỉ Ocđôvic                    B. Kỉ Ocđôvic                    C. Kỉ Phấ n trắng                 D. Kỉ Cambri

Câu 97: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

          A. AAaBbb.                       B. AaaBBb.                        C. AAaBBb.                       D. AaaBbb.

Câu 98: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

          A. Sinh vật sản xuất.                                                     B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. 

          C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.                                             D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

          A. đỏ.                                 B. da cam.                          C. lục.                                D. xanh tím.

Câu 100: Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:

          A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có.

          B. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.

          C. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm.

          D. Gây hiện tượng biến dị tương quan.

ĐÁP ÁN

81-A

82-A

83-B

84-D

85-D

86-D

87-D

88-D

89-B

90-B

91-A

92-B

93-C

94-C

95-C

96-A

97-A

98-A

99-A

100-B

101-A

102-B

103-C

104-D

105-C

106-B

107-D

108-D

109-D

110-B

111-D

112-B

113-B

114-B

115-D

116-D

117-A

118-A

119-C

120-D

---{Để xem nội dung đề từ câu 101-120 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN- ĐỀ 03

Câu 81. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?

          A. Tâm nhĩ phải.                B. Tâm thất trái.                 C. Tâm thất phải.               D. Tâm nhĩ trái.

Câu 82. Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng

     A. thay thế cặp G – X bằng T – A.                               B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.

          C. thay thế cặp A – T bằng T – A.                                D. thay thế cặp A – T bằng G – X.

Câu 83. Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

          A. AaBbDd  x  Aabbdd.                                               B. AaBbDd  x  AaBbDd.

          C. AabbDd  x  aaBbDd.                                               D. AaBBDd  x  aaBbDd.

Câu 84. Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?

          A. Những tính trạng này đều lặn

          B. Cả 2 bố mẹ đều có màu tóc, màu mắt và tàn nhang như nhau

          C. Các gen qui định các tính trạng này đều nằm trên cùng một NST

          D. Có sự nhân bản của gen

Câu 85. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?

          A. Châu chấu.                    B. Chim.                             C. Bướm.                           D. Ruồi giấm.

Câu 86. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về:

         A. Cơ quan tương đồng.                                                B. Cơ quan tương ứng.

         C. Cơ quan tương tự.                                                    D. Cơ quan thoái hoá.

Câu 87. Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là:

          A. xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.

          B. phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.

          C. hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi tr­ờng.

          D. phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.

Câu 88. Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?

         A. Ôn đới.                          B. Nhiệt đới.                       C. Bắc Cực.                        D. Cận Bắc Cực.

Câu 89. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa

         A. Đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định

         B. Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp

         C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống

         D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn

Câu 90. Loài ưu thế là loài:

         A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.

         B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.

          C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.

          D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 91. Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:

Kết luận nào sau đây là đúng:

          A. Cào cào thuộc 2 chuỗi thức ăn.                               

          B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng thứ 4.

          C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết.

          D. Rắn, đại bàng là sinh vật phân hủy

Câu 92. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

 

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bố

3558

2486

1935

1954

Kích thước quần thể

4270

3730

3870

4885

 

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?

         A. Quần thể I.                    B. Quần thể III.                  C. Quần thể II.                            D. Quần thể IV.

Câu 93. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

          A.  thành .         B.  thành .            C.  thành .            D.  thành .

Câu 94. Hình bên mô tả cơ quan sinh sản của nữ giới. Chức năng của bộ phận X là gì?

        A. Chỉ tiết hoocmon

        B. Chỉ tạo giao tử

        C. Tạo giao tử và tiết hoocmon

        D. Hình thành hợp tử và tiết hoocmon

Câu 95. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

         A. 3’GAU5’.                      B. 3’GUA5’.                      C. 5’AUX3’.                      D. 3’UAG5’.

Câu 96. Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau:

Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:

          A. Gen điều hoà                                                                                                      B. Các gen cấu trúc

          C. Vùng vận hành                                                                                                  D. Vùng khởi động

Câu 97. Đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao?

     A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng không đổi.

      B. Có, vì số lượng NST tăng lên.

      C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n.

      D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)

Câu 98. F1 có kiểu hình lông trắng lai phân tích, đời con có 50% con có lông trắng; 25% con có lông đen; 25% con có lông xám. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật:

          A. Trội không hoàn toàn.                                              B. Tương tác át chế.

          C. Tương tác bổ sung.                                                   D. Tương tác cộng gộp.

Câu 99. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

          A. XaXa × XAY.                  B. XAXa × XaY.                  C. XAXA × XaY.                 D. XAXa × XAY.

Câu 100. Trong số các quần thể sau đây, quần thể nào đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?

Quần thể

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

1

100%

0

0

2

0

100%

0

3

0

0

100%

4

50%

50%

0

          A. Quần thể 1 và 2.                                                      B. Quần thể 3 và 4.

          C. Quần thể 2 và 4.                                                      D. Quần thể 1 và 3.

ĐÁP ÁN

81.B

82.D

83.B

84.C

85.A

86.C

87.B

88.A

89.B

90.B

91.C

92.D

93.C

94.C

95.D

96.B

97.D

98.B

99.B

100.D

101.C

102.D

103.A

104.A

105.C

106.B

107.A

108.B

109.C

110.C

111.A

112.C

113.C

114.D

115.D

116.D

117.B

118.B

119.C

120.A

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN- ĐỀ 04

Câu 1 (NB). Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?

A. từ mạch gỗ sang mạch rây.                                 B. qua mạch gỗ.

C. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.             D. từ mạch rây sang mạch gỗ.

Câu 2 (NB). Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? 

A. Mất đoạn NST.                                                            B. Đảo đoạn NST.              

C. Mất 1 cặp nuclêôtit.                                                     D. Thêm 1 cặp nuclêôtit

Câu 3 (NB). Hai cơ quan tương tự là 

      A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.              B. gai hoa hồng và gai hoàng liên.

      C. cánh chim và tay người.                                               D. cánh dơi và chi trước của chó.

Câu 4 (NB): Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? 

      A. Di - nhập gen.                                                              B. Yếu tố ngẫu nhiên.

      C. Chọn lọc tự nhiên.                                                       D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 5 (NB). Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ? 

      A. formin Metionin              B. Metionin                          C. Triptophan                       D. Valin.

Câu 6 (NB): Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng 

      A. Tớc nơ.                            B. Đao.                                 C. siêu nữ.                            D. Claiphento.

Câu 7 (NB). Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là? 

      A. 0,4                                   B. 0,42                                 C. 0,6                                   D. 0,5 

Câu 8 (NB). Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là 

      A. đột biến mất đoạn NST.                                               B. đột biến gen lặn.

      C. đột biến lệch bội.                                                          D. đột biến gen trội.

Câu 9 (NB): Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính? 

      A. AABB  AABb.            B. Aabb  aaBB.                 C. AaBb  aabb.                 D. AaBB  AaBB.

Câu 10 (NB). Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?

A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

Câu 11 (NB). Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? 

      A. BB  bb.                         B. Bb  bb.                          C. Bb  Bb.                         D. BB  Bb.

Câu 12 (NB). Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :

A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.                  B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

C. Miệng, dạ dày, ruột non.                                    D. Chỉ diễn ra ở dạ dày.

Câu 13 (NB). Phép lai P: cây tứ bội Aaaa  cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ 

      A. 3/4                                   B. 2/3                                   C. 1/4                                   D. 1/2

Câu 14 (NB). Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? 

      A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.                                                B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

      C. Sinh vật sản xuất.                                                         D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Câu 15 (NB). Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? 

      A. 2n +1.                              B. n                                      C. 2n - 1.                              D. 3n.

Câu 16 (NB). Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là 

A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. 

      B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài. 

      C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. 

      D. dễ xác định bộ NST của loài.

Câu 17 (NB). Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

A.  Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B.  Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.

C.  Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

D.  Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

Câu 18 (NB). Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? 

      A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

      B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

      C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. 

      D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân

Câu 19 (NB). Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì? 

      A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử                        B. luôn di truyền theo dòng bố.

      C. chỉ biểu hiện ở con cái.                                                D. chỉ biểu hiện ở con đực.

Câu 20 (NB). Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? 

      A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

      B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 

C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 

D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-D

5-A

6-A

7-A

8-B

9-A

10-C

11-B

12-C

13-D

14-B

15-A

16-A

17-B

18-D

19-A

20-C

21-B

22-A

23-C

24-A

25-D

26-A

27-D

28-A

29-D

30-A

31-B

32-A

33-A

34-A

35-D

36-C

37-C

38-B

39-B

40-A

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN- ĐỀ 05

Câu 1. Thực vật phát sinh ở kỉ nào?

   A. Kỉ Ocđôvic.                  B. Kỉ Than đá.                   C. Kỉ Phấn trắng.              D. Kỉ Cambri.

Câu 2. Mã di truyền có tính thoái hoá là do:

   A. Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotide.    

B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide.

C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.

D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.

Câu 3. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

   A. hoán vị gen.                  B. đột biến đảo đoạn.        C. đột biến lặp đoạn.         D. đột biến chuyển đoạn.

Câu 4. Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

   A. Tỉ lệ đực/cái.                B. Thành phần nhóm tuổi.

C. Sự phân bố cá thể.                                                  D. Mật độ cá thể.

Câu 5. Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ?

   A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ.                                 

B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.     

C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.       

D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n.

Câu 6. Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?

   A. Lá.                                B. Thân.                            C. Cành.                            D. Rễ.

Câu 7. Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp

   A. Lai tế bào xoma.          B. Lai khác dòng.             C. Nuôi cấy hạt phấn.       D. Nuôi cấy mô.

Câu 8. Sự điều hoà lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?

   A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp.                            

B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương.     

C. Tỉ lệ Ca2+; K+ có trong huyết tương.                     

D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương.

Câu 9. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

   A. Chân chuột chũi và chân dế chũi.                          B. Vây cá mập và cánh bướm.        

C. Mang cá và mang tôm.                                           D. Tay người và vây cá voi.

Câu 10. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

   A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.                  

B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.                            

C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.                   

D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.

Câu 11. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?

   A. Chromatid.                                                             B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).       

C. Sợi cơ bản.                                                             D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 12. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ

   A. 50%.                             B. 15%.                             C. 25%.                             D. 100%.

Câu 13. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:

(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polisome giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại

(2). Ribosome dịch chuyển theo chiều từ 3’  5’ trên mARN

(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN

(4). Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.

(5). Sau khi dịch mã, ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 1.                                  D. 2.

Câu 14. Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

   A. 4.                                  B. 16.                                C. 6.                                  D. 8.

Câu 15. Khi nói về các enzyme tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:

   A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn  ADN polymerase  ARN polymerase  Ligase.          

B. ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ 3’.          

C. ARN polymerase có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.

D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch.

Câu 16. Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:

   A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.                            

B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.     

C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.

D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.

Câu 17. Thực hiện phép lai P: AaBbCcDdee    aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn

   A. 31,25%.                        B. 25%.                             C. 71,875%.                      D. 50%.

Câu 18. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật. 

B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.   

C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.           

D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.

Câu 19. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,… ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới.

III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.

   A. 2.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 20. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.

II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.

III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.

IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.

   A. 4.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 2.

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-C

4-D

5-A

6-A

7-A

8-A

9-D

10-B

11-B

12-C

13-A

14-C

15-D

16-A

17-C

18-B

19-A

20-C

21-B

22-C

23-B

24-B

25-B

26-C

27-C

28-C

29-B

30-A

31-D

32-C

33-C

34-A

35-C

36-A

37-B

38-C

39-D

40-C

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Hàn Thuyên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON