YOMEDIA

Đề kiểm tra minh họa năm 2025 môn Vật lí 10 Bộ GD&ĐT có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp giúp các em học sinh lớp 110 làm quen với cấu trúc đề thi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới, HOC247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung tài liệu Đề kiểm tra minh họa năm 2025 môn Vật lí 10 Bộ GD&ĐT có đáp án dưới đây. Hi vọng bộ tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ MINH HỌA

(Đề có 04 trang)

ĐỂ KIỂM TRA LỚP 10

Môn: VẬT LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………….

Số báo danh:……………………………………………………...

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là

A. Thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm, ...

B. Các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của vật chất và tương tác giữa chúng.

C. Thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất

D. Các dạng vận động của vật chất.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thuộc các bước của tiến trình tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí?

A. Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí.

B. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết.

D. Đánh giá được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn. 

C. Kiểm tra giả thuyết (hay dự đoán).

Câu 3: Một học sinh viết kết quả đo quãng mấy chữ số có nghĩa?

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 4: Một học sinh đo tốc độ trung bình của viên bị được giá trị v = (2,50 ± 0,04) m/s. Sai số tỉ đối của phép đo này là

A. 1,6%.                      B. 2,5%.                      C. 62.5%.                    D. 4,0%.

Câu 5: Một học sinh đo chiều dài của một chiếc bút chì bằng thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm. Kết quả của 5 lần đo lần lượt là 16,0 cm; 16,1 cm; 15,9 cm; 16,2 cm; 15,8 cm. Chiều dài của bút chì là

A. (16,00 +0,12) cm.                                       B. (16,0±0,1) cm.

C. (16,00 +0,22) cm.                                       D. (16,0 +0,2) cm.

Câu 6: Hai đại lượng nào sau đây là hai đại lượng vectơ?

A. Quãng đường và tốc độ.                             B. Độ dịch chuyển và vận tốc .

C. Quãng đường và độ dịch chuyển.              D. Tốc độ và vận tốc .

Câu 7: Một mặt bàn hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 0,8 m và chiều rộng BC = 0,6 m. Một con nhện bỏ dọc theo các cạnh của mặt bàn, từ A đến C. Độ dịch chuyển của con nhện là

A. 1,0 m.                     B. 1,4 m.                     C. 0,2 m.                     D. 1,2 m.

Câu 8: Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Xét trong một khoảng thời gian xác định, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vật chỉ chuyển động theo chiều dương, tốc độ trung bình nhỏ hơn vận tốc trung bình.

B. Vật chỉ chuyển động theo chiều âm, tốc độ trung bình nhỏ hơn vận tốc trung bình.

C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó chuyển động theo chiều ngược lại, tốc độ trung bình lớn hơn vận tốc trung bình.

D. Vật chuyển động theo chiều âm và sau đó chuyển động theo chiều ngược lại, tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình.

Câu 9: Dựa vào độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể xác định đại lượng nào sau đây?

A. Vận tốc.                                                      B. Gia tốc.

C. Độ dịch chuyển.                                         D. Khoảng thời gian.

Câu 10: Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo df một hướng xác định. Tốc độ lớn nhất của ô tô tương ứng với đoạn nào trên đồ thị?

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 11: Hình sau thể hiện giờ đi từ Hà Nội (02/01/2024) và giờ đến Vĩnh của các tàu SE7, SES, SE3, SE19.

Trong các tàu nói trên, tàu có tốc độ trung bình lớn nhất là

A. SE3.                       B. SES.                       C. SE7.                        D. SE19.

Câu 12: Một xe ô tô đỗ chơi chuyển động trên đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian như hình bên. Tốc độ của xe ô tô đồ chơi tại thời điểm 10 s là

A. 0.7 m/s.                   C. 0 m/s.                      B. 1.5 m/s.                   D. 1 m/s.

Câu 13: Dựa vào độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian có thể xác định đại lượng nào sau đây?

A. Vận tốc.                  B. Độ dịch chuyển.                 C. Quãng đường.                    D. Gia tốc

Câu 14: Khi rơi trong không khí, sự rơi của vật nào sau đây có thể coi là rơi tự do?

A. Viên bi sắt.             B. Tờ giấy.                  C. Quả bóng bàn.                    D. Chiếc cốc nhựa.

Câu 15: Khi vật được thả rơi tự do thì gia tốc của vật

A. tăng lên.                  B. giảm đi.                  C. không đổi.                          D. giảm đi rồi tăng lên.

Câu 16: Trong quá trình rơi tự do của viên bi sắt thì tốc độ của nó

A. giảm đi.                                                                  B. không thay đổi.

C. lúc đầu không thay đổi, về sau giảm đi.                 D. tăng lên.

Câu 17: Một quả bóng được ném xiên góc xuống sản, nó này lên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc nào đó. Trong chuyển động này lên, thành phần vận tốc theo phương nằm ngang

A. bị ảnh hưởng bởi trọng lực.                                   B. không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.

C. có độ lớn tăng dần.                                                 D. bị ảnh hưởng của lực tiếp xúc với mặt sàn.

Câu 18: Nếu bỏ qua sức cản của không khí, một vật được ném từ mặt đất sẽ đạt tầm xa cực đại khi góc

giữa vận tốc ban đầu và phương nằm ngang là

A. 30.                          B. 37°.                         C. 90°.                         D. 45°

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi chơi gôn (golf), người chơi cần đánh quả bóng gôn từ điểm xuất phát (Tee) sao cho quả bóng gôn đến được lỗ (Hole) trong vùng xanh (Green). Biết điểm gần nhất của vùng xanh cách điểm xuất phát 250 m. Lấy g = 10 m/s².

a) Chuyển động của quả bóng gôn là chuyển động thẳng.

b) Bỏ qua sức cản của không khí, gia tốc của quả bóng gôn ở điểm cao nhất bằng gia tốc rơi tự do,

c) Tốc độ của quả bóng gòn ở điểm cao nhất bằng không.

d) Để quả bóng gôn từ điểm xuất phát đến được vùng xanh thì tốc độ ban đầu của nó không nhỏ hơn 50 m/s.

Câu 2: Một thiết bị tạo ra các chấm trên một băng giấy chuyển động với khoảng thời gian giữa 2 chấm liên tiếp là 0,02 s. Hình 1, Hình 2 và Hình 3 biểu diễn kết 3 quả chuyển động thẳng của băng giấy. Mốc thời gian được chọn tại chấm 0.

a) Kết quả ở Hình 1 chứng tỏ băng giấy chuyển động thẳng đều.

b) Kết quả ở Hình 2 và Hình 3 chứng tỏ băng giấy chuyển động nhanh dần.

c) Tốc độ trung bình của băng giấy ở Hình 1 và Hình 2 trong 0,1 s (tính từ mốc thời gian) là bằng nhau.

d) Độ lớn gia tốc của băng giấy ở Hình 2 lớn hơn độ lớn gia tốc của băng giấy ở Hình 3.

Câu 3: Trong một tình huống bóng đá, thủ môn xuất phát từ vạch ngang nối hai cột của khung thành chạy thẳng lên phía trước để bắt bóng. Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của thủ môn. Điểm A tương ứng với điểm xuất phát, đoạn AB có dạng parabol, BC là đoạn thẳng.

a) Trong khoảng thời gian từ 0 5 đến 6 s thủ môn không đổi hướng chuyển động.

b) Thủ môn tăng tốc trong khoảng thời gian từ 0 s đến 2 s.

c) Tốc độ chuyển động của thủ môn từ điểm B đến điểm C là 10 m/s.

d) Từ 4 giây đến 6 giây, vận tốc chuyển động của thủ môn có giá trị –10 m/s.

Câu 4: Từ tầng cao của một tòa nhà tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,80 m/s², một vật rơi tự do chạm mặt đất hết thời gian 3,00 s (lúc t = 0 vật bắt đầu rơi, chiều dương là chiều chuyển động).

a) Đồ thị vận tốc - thời gian của vật rơi như Hình 4.

b) Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật rơi như Hình 5.

c) Tốc độ của vật khi chạm đất là 29,4 m/s.

d) Quãng đường rơi của vật (trong 3,00 s) là 44,1 m

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Chuyển động của một viên bị có đồ thị vận tốc - thời gian như hình bên. Ở thời điểm nào (tính bằng giây), vận tốc viên bị có giá trị bằng không?

Câu 2: Hình bên là ảnh chụp đồng hồ đo tốc độ trên ô tô đang chuyển động. Tốc độ của ô tô tại thời điểm chụp ảnh là bao nhiêu km/h?

Câu 3: Một vận động viên chạy từ điểm xuất phát lên một quả đồi với tốc độ không đổi là 3 m/s. Khi

chạy được 90 m thì vận động viên này lập tức chạy ngược lại theo đường cũ về điểm xuất phát với tốc

độ không đổi là 6 m/s. Ở cả hành trình trên, tốc độ trung binh của vận động viên là bao nhiêu m/s?

Câu 4: Một viên đạn chuyển động có các thành phần vận tốc theo hai trục vuông góc Ox và Oy với độ lớn lần lượt vx = 10 m/s và vy = 30 m/s. Góc tạo bởi vận tốc của viên đạn và phương Oy là a có tana là bao nhiêu? (Kết quả lấy đến 2 chữ số có nghĩa).

Câu 5: Một quả bóng rơi tự do từ độ cao h (so với mặt đất) với thời gian rơi là t. Độ cao của quả bóng tại thời điểm t/2 (từ lúc bắt đầu rơi) bằng bao nhiêu phần của độ cao h? B

Câu 6: Chuyển động của hai viên bi B1 và B2 có đồ thị vận tốc thời gian như hình bên. Gọi s1 và s2 là quãng đường đi được tương ứng của B1 và B2 trong cùng thời gian. Tỉ số s2/s1 là bao nhiêu? (Kết quả lấy đến 1 chữ số có nghĩa).

---------------------- Hết ----------------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

- Giám thị không giải thích gì thêm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐÁP ÁN ĐỂ KIỂM TRA LỚP 10

Môn: VẬT LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN (mỗi câu 0,25đ )

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

10

C

2

D

11

A

3

C

12

B

4

A

13

D

5

D

14

A

6

B

15

C

7

A

16

D

8

C

17

B

9

A

18

D

 

PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

 

1

a)

S

 

3

a)

S

b)

Đ

b)

Đ

c)

S

c)

Đ

d)

Đ

d)

Đ

 

2

a)

Đ

 

4

a)

Đ

b)

S

b)

S

c)

Đ

c)

Đ

d)

S

d)

Đ

PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM NHANH (mỗi câu 0,25đ )

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

2

4

0,33

2

60

5

0,75

3

4

6

0,3

---------------------- Hết ----------------------

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề kiểm tra minh họa năm 2025 môn Vật lí 10 Bộ GD&ĐT có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON