YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Hùng Vương có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Hùng Vương có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 81. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý thuyết tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là

A.19%

B.10%

C.1%

D.5%

Câu 82. Xét các trường hợp sau:

(1)Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá thể của quần thể

(2)Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.

(3)Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau

(4)Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể

(5)Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.

A.(1),(2),(3),(4)

B.(1),(2),(3),(5)

C.(2),(3),(4),(5)

D.(1),(3),(4),(5)

Câu 83. Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa

A.Thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A

B.Thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X

C.Thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A

D.Thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A

Câu 84. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,3

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

 

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ?

A.Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên

B.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

C.Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

D.Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên

Câu 85. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P) thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 cây quả dẹt, 2 cây quả tròn, 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lý thuyết,xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là

A.1/16

B.3/16

C.1/12

D.1/9

Câu 86. Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng ?

A.Cánh chim và cánh bướm

B.Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật

C.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người

D.Chân trước của mèo và cánh của  rơi.

Câu 87. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể?

(1)Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể.

(2)Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3)Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4)Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A.4

B.1

C.3

D.2

Câu 88. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai  ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỷ lệ

A.8%

B.10,5%

C.21%

D.16%

Câu 89. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó

(1)Ngô

(2)Đậu tương

(3)Củ cải đường

(4)Lúa đại mạch

(5)Dưa hấu

(6)Nho

A.3,4,6

B.2,4,6

C.1,3,5

D.3,5,6

Câu 90. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định ( A quy định lông đen, trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F1 giao phối tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là

A.50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng

B.50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng

C.50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng

D.75% con lông đen, 25% con lông trắng.

Câu 91. Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng liền kề nó. Cá rô tích lũy được một năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

A.14%

B.10%

C.12%

D.9%

Câu 92. Xét các kết luận sau:

(1)Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

(2)Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao

(3)Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến

(4)Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5)Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng

Có bao nhiêu kết luận là đúng ?

A.2

B.3

C.4

D.5

Câu 93. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có  tỷ lệ kiểu hình giống nhau

A.AaXBXb×aaXBY

B.AaXbXb×aaXbY

C.AaXBXb×aaXBY

D.AaXBXb×AAXBY

Câu 94. Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ :

A.1,25%

B.12,5%

C.2,5%

D.25%

Câu 95. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ:

A.1/9

B.3/8

C.2/9

D.1/3

Câu 96.cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những người đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1)Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.

(2)Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau

(3)Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau

(4)Người phụ nữ III.10 và III.11 có kiểu gen giống nhau.

(5)Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau

A.4

B.1

C.2

D.3

Câu 97. Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm  trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là

A.1976

B.1808

C.1945

D.1992

Câu 98. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/abDd×Ab/aBDd♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:

A.30%

B.40%

C.36%

D.20%

Câu 99. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lý do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách ly về sinh sản ?

  1. Chúng có nơi ở khác nhau nên cá thể không gặp gỡ nhau được
  2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ
  3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau
  4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải
  5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau
  6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau

Phương án đúng:

A.1,2,5,6

B.1,2,3,4,5,6

C.2,3, 4

D.1,3,5,6

Câu 100. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là

A.11/17

B.6/17

C.3/17

D.25/17

ĐÁP ÁN

81.A

91.C

101.C

111.B

82.A

92.B

102.A

112.C

83.A

93.B

103.B

113.B

84.C

94.C

104.A

114.D

85.C

95.C

105.D

115.C

86.A

96.C

106.A

116.D

87.C

97.A

107.C

117.A

88.B

98.D

108.A

118.D

89.D

99.B

109.D

119.B

90.B

100.C

110.C

120.B

---{Để xem nội dung đề 101-120 đề số 1, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG- ĐỀ 02

Câu 1. Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?

     A. Hg.                                B. Niken.                           C. Kali.                            D. Nitơ.

Câu 2. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

     A. Thực quản.                    B. Dạ dày.                         C. Ruột non.                   D. Ruột già.

Câu 3. Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?

     A. Glucozơ.                       B. Axit amin.                     C. Vitamin.                     D. Nuclêôtit.

Câu 4. Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là

     A. 15600                            B. 7200                              C. 12000                         D. 1440.

Câu 5. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của nhiễm sắc thể?

     A. Tâm động.                                                               B. Trình tự đầu mút.

     C. Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.                          D. Màng nhân tế bào.

Câu 6. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

     A. Tổng hợp ARN.           B. Tổng hợp ADN.           C. Tổng hợp protein.       D. Tổng hợp mARN.

Câu 7. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

     A. AA × Aa.                      B. Aa × Aa.                       C. aa × aa.                       D. aa × AA.

Câu 8. Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

     A. Người.                          B. Gà.                                C. Bồ câu.                       D. Vịt.

Câu 9. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

     A. 1:1.                                B. 1:2:1.                             C. 3:1.                             D. 3:3:1:1.

Câu 10. Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

     A. 12%.                             B. 24%.                              C. 36%.                           D. 48%.

Câu 11. Ở một loài thực vât, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

     A. Quần thể có 100% cây hoa trắng.                           B. Quần thể có 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.

     C. Quần thể có 100% cây hoa đỏ.                               D. Quần thể có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

Câu 12. Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

     A. ADN polimeraza.         B. Ligaza.                          C. ARN polimeraza.       D. Amylaza.

Câu 13. Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

     B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

     C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.

     D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

Câu 14. Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:

     A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

     B. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cơ, côn trùng.

     C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

     D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

Câu 15. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

     B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ôn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

     C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

     D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-D

4-A

5-D

6-C

7-B

8-A

9-B

10-B

11-A

12-B

13-B

14-A

15-C

16-D

17-D

18-B

19-B

20-B

21-B

22-C

23-C

24-C

25-C

26-A

27-C

28-A

29-A

30-A

31-B

32-D

33-B

34-C

35-A

36-D

37-D

38-D

39-D

40-B

---{Để xem nội dung đề 16-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG- ĐỀ 03

Câu 1. Đai caspari của tế bào nội bì có vai trò nào sau đây?

   A. Cố định nitơ.                                                          B. Vận chuyển nước và muối khoáng.

   C. Tạo áp suất rễ.                                                        D. Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ.

Câu 2. Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

   A. Trâu, cừu, dê.                                                         B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.

   C. Ngựa, thỏ, chuột.                                                   D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

Câu 3. Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

   A. Adenin                         B. Timin                            C. Uraxin                          D. Xitozin

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?

   A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

   B. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.

   C. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.

   D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.

Câu 5. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

   A. Đột biến lặp đoạn.

   B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.

   C. Đột biến đảo đoạn.

   D. Đột biến mất đoạn.

Câu 6. Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST?

   A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.

   B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.

   C. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.

   D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.

Câu 7. Ở lúa nước có 2n = 48 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?

   A. 6                                   B. 12                                 C. 24                                 D. 48

Câu 8. Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?

   A. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}\frac{{\underline {De} }}{{dE}}\)                      B. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {DE} }}{{dE}}\)                       C. \(\frac{{\underline {A} }}{{ab}}\frac{{\underline {dE} }}{{de}}\)                           D. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\frac{{\underline {DE} }}{{de}}\)

Câu 9. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

   A. \({\rm{AA}}Bb{\rm{Dd}} \times AaBBDd\)    B. \(AabbDD \times AABBdd\)    C. \(AaBbdd \times AaBBDD\)   D. \(AaBBDD \times aaBbDD\)

Câu 10. Hai cặp gen Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp

   A. hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

   B. hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST.

   C. hai cặp gen này nằm ở tế bào chất.

   D. một cặp gen nằm ở tế bào chất, một cặp gen nằm ở trên NST.

Câu 11. Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Quần thể ngẫu phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

   B. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau.

   C. Tần số alen trong quần thể ngẫu phối được duy trì không đổi qua các thế hệ.

   D. Tự thụ phấn hay giao phối gần không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.

Câu 12. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?

   A. 2                                   B. 8                                   C. 4                                   D. 16

Câu 13. Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm:

   A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

   B. diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài.

   C. có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

   D. không cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 14. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

   A. Protein của các loài sinh vật được cấu tạo từ các axit amin.

   B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

   C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

   D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

Câu 15. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

   A. hỗ trợ khác loài            B. cạnh tranh khác loài     C. cạnh tranh cùng loài     D. hỗ trợ cùng loài

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. C

4. C

5. D

6. C

7. C

8. D

9. B

10. B

11. C

12. B

13. C

14. A

15. D

16. B

17. C

18. A

19. A

20. A

21. D

22. B

23. B

24. C

25. B

26. B

27. B

28. A

29. B

30. C

31. C

32. D

33. B

34. C

35. D

36. D

37. D

38. D

39. D

40. D

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG- ĐỀ 04

TRẮC NGHIỆM : Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Một quần thể có tỉ lệ thành phần kiểu gen là: 0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?

A. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A= a = 0.5.

B. Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn duy trì không đổi qua các thể hệ.

C. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.

D. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 2. Đột biến gen:

A. Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền.

B. Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locut một cách nhanh chóng.

C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

D. Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 3. Cho các thành tựu sau về ứng dụng di truyền học.

1. Tạo giống lúa lùn năng suất cao.

2. Nhân bản thành công cừu đôly.

3. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

4. Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh.

5. Tạo giống dưa hấu tam bội không hạt có hàm lượng đường cao.

6. Tạo ra chuột nhắt mang gen sinh trưởng của chuột cống.

Số thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

A. 2                                     B. 3                                          C. 4                                        D. 1

Câu 4. Ở một  loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền , người ta thu được 14.25% hạt tròn, đỏ; 4.75% hạt tròn, trắng: 60.75% hạt dài, đỏ: 20.25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

1. Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0.9 và 0.1.

2. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ trồng ở vụ sau thì thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8 / 9.

3. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 2 / 3.

4. Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 1 / 4 trong quần thể cân bằng di truyền.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                                      B. 3                                              C. 4                                    D. 2

Câu 5. Khi đánh giá về một hệ sinh thái có các nhận định sau đây:

1. Một chuổi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

2. Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng.

3. Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại là sinh vật phân giải.

4. Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp. Số nhận định đúng là:

A . 4                                               B . 3                                       C . 2                                  D . 1

Câu 6. Biết rằng mỗi locut chi phối một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Cho các phép lai dưới đây :

1. Aabb   x     aaBb                 2. AaBb    x     Aabb               3. aabb     x      AaBb

4.  AB/ab  x Ab/aB                               5.   Ab/ab     x ab/aB  

Về mặt lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ tương đương là :

A. 2                                           B. 3                                          C. 4                                      D. 1

Câu 7. Phát biểu không chính xác về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật là:

A. Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, qua trình tiến hóa sẽ dừng lại.

B. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sáng tạo ra các alen thích nghi.

C. Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của quần thể nhanh chóng.

D. Các đột biến có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.

Câu 8. Biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen trội là hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết các phép lai nào sau đây đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1

A. AaBbDd    x      aaBbDD   và    AB/ab    x    ab/ab với tần số hoán vị gen bằng 25%

B. aaBbDd     x      AaBbDd   và Ab/aB x  ab/ab với tần số hoán vị gen bằng 25%

C. AabbDd    x      AABbDd   và Ab/aB x ab/ab với tần số hoán vị gen bằng  12.5%

D. aaBbdd    x       AaBbdd     và AB/ab x Ab/ab với tần số hoán vị gen bằng  12.5%

Câu 9. Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác .

A. Vốn gen của quần thể      B. Kiểu gen của quần thể           C. Alen            D. Kiểu hình của quần thể.

Câu 10. Trong trường hợp P thuần chủng, tỉ lệ phân tính ở cả F1 và F2 đều là 1 : 1 xảy ra ở phương thức di truyền nào?

A. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền tính trạng do gen trên nhiểm sắc thể thường chi phối.

B. Phép lai phân tích trong hiện tượng di truyền tính trạng do gen trên nhiễm săc thể thường chi phối.

C. Di truyền liên kết với giới tính và tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.

D. Di truyền tế bào chất do các gen ở ti thểhay lục lạp chi phối. 

Câu 11. Cho các phát biểu sau về đột biến :

1. Đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen  một cách nhanh chóng.

2. Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp.

3. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại.

4. Nếu đột biến là các alen lặn thì nó có thể biểu hiện kiểu hình ngay ở cá thể dị hợp.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                                    B. 2                                        C. 3                                            D. 4

Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; alen D quy định hạt nhỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt lớn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbbDDdd tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ % kiểu hình quả đỏ, quả chua, hạt lớn gần với giá trị nào nhất ?

A. 5%                                B. 6%                                       C. 7%                                        D. 8%

Câu 13. Cho các bệnh , tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

1. Bệnh pheninketo niệu                    2. Bệnh ung thư máu                           3. Bệnh bạch tạng

4. Bệnh mù màu                                5. Hội chứng toc nơ                             6. Hội chứng đao

7. Hội chứng claiphento                    8. Hội chứng siêu nữ                            9. Bệnh máu khó đông

Bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sác thể thường quy định là:

A. 1 , 4 , 6                       B. 2 . 4                                       C. 1 . 3 . 4 . 9                     D. 1 . 3

Câu 14. Về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể , nhận định không chính xác là:

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điểu chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

B. Bên cạnh mức sinh sản và tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn chịu ảnh hưởng của hiện tượng xuát cư và nhập cư.

C. Với mỗi quần thể, mức sinh sản và mức tử vong thường ổn định và chịu sự chi phối bởi tiềm năng di truyền của loài mà không phụ thuộc vào môi trường.

D. Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối đa của quần thể.

Câu 15. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 2 alen, B quy định màu lông đen là trội hoàn toàn so với b quy định màu lông trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng được F1 có tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Cho F1 ngẫu phối được F2. Theo lý thuyết trong tổng số cá thể F2, con cái lông đen chiếm tỉ lệ là

A. 31.25%                                     B. 18.75%                                   C. 75%                               D. 6.25%

ĐÁP ÁN

Câu

Câu

Câu

Câu

Câu

1B

9C

17C

25D

33C 

2C

10C

18B

26D

34B

3A

11B

19B

27B

35C

4C

12C

20D

28D

36A

5A

13D

21D

29C

37A

6B

14C

22C

30A

38D

7A

15A

23B

31B

39D

8A

16C

24B

32B

40B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG- ĐỀ 05

Câu 81: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?

1. Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển

2. Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

3. Tạo chủng nấm penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu

4. Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu

5. Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ

6. Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối. Số phương án đúng là:

A.  1                                        B.2                              C.3                              D.4
Câu 82: Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm?
(1). Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật
(2). Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc
(3). Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại
(4). Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa
(5). Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính
(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại
A.  5                                      B.2                              C.4                              D.3
Câu 83:  Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A.   Nitơ amôn (NH3).                                                            B. Nitơ nitrat (NO3), nitơ amôn (NH4)
C.  Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).                 D. Nitơ nitrat (NO3)

Câu 84: Tại sao động vật có kích thước lớn không có hệ tuần hoàn hở mà chỉ có hệ tuần hoàn kín?

A. Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch có áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

B. Ở hệ tuần hoàn hở chỉ có động mạch, không có mao mạch và tĩnh mạch nên mạch máu ngắn

C. Hệ tuần hoàn hở chưa có tim nên không thể bơm máu đi xa

D. Hệ tuần hoàn hở chưa có hemoglobin  vận chuyển oxi

Câu 85: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:

A. Giảm phân và thụ tinh          B. Nhân đôi ADN                     C. Phiên mã                            D. Dịch mã

Câu 86:  Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

A. aabbDDEE                            B. aaBBDDee                           C. AABBDdee                       D.  AAbbDDee

Câu 87: Trong hệ sinh thái nào sau đây dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng có tính ổn định thấp nhất?
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới                                         B. Hệ sinh thái biển

C. Hệ sinh thái nông nghiệp                                                    D. Hệ sinh thái thành phố 

Câu 88:  Cơ thể Aaa  có thể tạo ra các loại giao tử có sức sống là:

A.  Aa , aa                                  B.     A,  a, a                                 C.            Aa, aa, A, a                     D.   Aa,  a, aa           

Câu 89:  Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh thái.                   B. Cách li địa lí.                            C. Cách li sinh sản.             D. Cách li cơhọc.
Câu 90: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
A.  Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B.  Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C.  Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D.  Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 91: Cô đôn nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A.  5’AGG3'                             B. 5’AXX3'                                 C.5’AGX3'                      D.5’UGA3'
Câu 92:  Cho các hoạt động của con người:
(1).Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
(2).Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh
(3)Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các quan hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá
(4).Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí
(5).Bảo vệ các loài thiên địch
(6).Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A.  2                                             B. 3                                                        C. 4                               D. 5

Câu 93:  Biết alen A quy định hoa đỏ trội  không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất?
A.  AA x Aa                                B.   Aa x aa                               C. AA x aa                     D.    Aa x Aa
Câu 94:  Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng: 
A.  Đột biến                B. Giao phối không ngẫu nhiên       C. Các yếu tố ngẫu nhiên          D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 95:  Trong 1 quần thể lưỡng bội, xét 1 locut có 4 alen. Biết không xảy ra đột biến và  gen nằm trên NST thường phân li độc lập. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 13                                           B.  11                                C. 12                                           D.  10

Câu 96:  Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ : 9 đỏ:  3 hồng: 3 vàng : 1 trắng. Nếu lấy hết tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:

A.  100% cây hoa hồng                                                        B.     5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

C.  3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng                                    D.     8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

Câu 97: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
(1) Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polinucleotit xoắn với nhau.
(2) Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X và ngược lại.
(3) Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
(4) Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
(5) Trực tiếp là khuôn cho quá trình phiên mã
A. 2                                             B. 5                                     C. 4                     D. 3

Câu 98: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 3200 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 9% năm, tỉ lệ tử vong là 3% năm, tỉ lệ nhập cư là 1% và tỉ lệ xuất cư là 4% năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là :
A. 3396                                   B. 3328                        C. 3296                             D. 3269

Câu 99:   Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số IV như sau:

1. ABC*DEFGHI           2. HEFBAGC*DI           3. ABFED*CGHI           4. ABFEHGC*DI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn của một nòi trước đó. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

    A.  1 → 3 → 4 → 2

B.

1 → 4 → 2 → 3

C.

1 → 2 → 4 → 3

D.

1 → 3 → 2 → 4

Câu 100:  Một loài thực vật, cho 2 cây bố mẹ đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối thiểu bao nhiêu loại kiểu gen?

A.   3

B.

2

C.

7

D.

4

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Hùng Vương có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON