YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Thủ Thiêm có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Thủ Thiêm có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT THỦ THIÊM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1.Cơ chế di truyền học của hiện tượng lặp đoạn là

A. Do sự đứt gãy trong quá trình phân ly của các NST đơn về tế bào con

B. do đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên

C. NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn

D. do trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I

Câu 2.Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể dẫn tới sự biến đổi vật chất di truyền

1. Những sai sót trong lúc tái bản ADN

2. Các gen gây đột biến nội tại

3. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào

4. Tương tác giữa các gen không alen

A. 5                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 3.Có thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của 2 loài khac nhau ?

(1)nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(2)lai tế bào sinh dưỡng

(3)tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

(4)tạo giống nhờ công nghệ gen

A. 3                                         B. 2

C. 1                                         D. 4

Câu 4. Khi nói về quần thể ngẫu phối,phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ

C. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

D. Quá trình ngẫu phối làm không làm thay đổi tần số alen của quần thể ở những điều kiện nhất định.

Câu 5. Khi nói về bệnh pheninketo niệu (PKU) có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu đúng ?

(1)bệnh PKU là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen

(2)bệnh PKU do enzyme không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tyrozin

(3)người bệnh phải kiêng hoàn toàn pheninalanin

(4)pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí

A. 2                                         B. 3

C. 1                                         D.4

Câu 6.Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:

A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có

B. làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ

C. các tính trạng phân ly tạo thành nhóm

D. gây hiện tượng biến dị tương quan

Câu 7.Để đem lại hiệu quả kinh tế cao, nên dùng conxixin hoặc chất gây đa bội thể với

A. Lúa                                     B. Ngô

C. củ cải                                  D. đậu/ đỗ

Câu 8. Có bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở kỹ thuật di truyền

(1)tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỡ để phân hủy các vệt dầu loang trên biển

(2)sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

(3)tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penicillin cao gấp 200 lần dạng bình thường

(4)tạo ra giống bông mang gen có khả năng sản xuất thuốc trừ sâu

(5)tạo giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ

(6)tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối

A. 2                                         B.1

C.4                                          D. 3

Câu 9.Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng

A. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó

B. vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose

C. vì lactose làm gen điều hòa không hoạt động

D. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt

Câu 10.Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì

A. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần hạn chế sinh sản

B. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ

C. Không cần đặt ra vấn đề  vì bệnh nhân sẽ chết

D. Không có phương pháp nào cả

Câu 11. Sự không phân ly của bộ NST 2n trong tế bào ở đỉnh sinh trưởng có thể tạo nên

A. Cành đa bội lệch

B. thể bốn nhiễm

C. thể tứ bội

D. cành tứ bội trên cây lưỡng bội

Câu 12. Trong quần thể người có 1 số thể đột biến sau

(1)ung thư máu

(2)bạch tạng

(3)hội chứng Claifento

(4)dính ngón tay 2,3

(5)hội chứng Đao

(6)mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST

A. 3,4,5                                   B. 1,3,5

C. 3,5,6                                   D. 1,3,4

Câu 13.Vì sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến ?

A. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein

B. nó làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein

C. làm cho ADN không tái bản dẫn đến không kế tục được vật chất giữa các thế hệ được

D. cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen

Câu 14.Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

A. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà

B. kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch

C. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn

D. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa

Câu 15.Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật

(1)rối loạn phân bào 1 của tất cả các cặp NST

(2)Rối loạn phân bào lần 2 của 1 vài cặp NST

(3)Lai xa kèm đa bội hóa

(4)Các thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân

(5)Các cặp NST phân ly đều ở kỳ sau nguyên phân

A. 1,2,4,5                                B. 1,3,5

C. 1,2,4                                   D. 1,3,4

Câu 16.Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng ?

A. Mía                                     B. lúa

C. Rau ngót                            D. sắn

Câu 17.Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền  của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội

B. người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống

C. để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào người ta thường bắt đầu bằng tạo các dòng thuần chủng

D. trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai nhưng nếu con lai này lai với dòng thứ 3 thì đời con lại có ưu thế lai

Câu 18.Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai bằng bao cao su ?

A. Không cho trứng chín và rụng

B. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

C. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ

D. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng

Câu 19.Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng

A. Phản ứng của cây với ánh sáng thuộc kiểu ứng động sinh trưởng

B. Ngọn cây hướng sáng dương

C. Rễ cây hướng sáng âm

D. Hướng sáng giúp cây quang hợp tốt hơn

Câu 20.Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

C. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

D. Trong tế bào, các gen luôn di chuyển cùng nhau thành một nhóm liên kết.

Câu 21: Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lại thuận và lại nghịch là:

A. Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.

B. Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.

C. Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định.

D. Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con.

Câu 22: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?

A. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm qua các đời.

B. Chọn lọc từ quần thể thường ít hiệu quả.

C. Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

D. Quần thể phân hóa dần thành các dòng thuần.

Câu 23: Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.

B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất.

C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng.

D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.

tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng là vì:

Câu 24: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?

A. E. coli có ADN tái tổ hợp chứa gen insulin người.

B. Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống.

C. Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính.

D. Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.

Câu 25: Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính gì?

A. Học được                           B. Hỗn hợp

C. In vết                                  D. Bẩm sinh

Câu 26: Cho phép lai P: AaBbddEe × AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1

A. 9/64                                    B. 16/64 

C. 32/64                                  D. 27/64

Câu 27: Cho biết 3 bộ ba làm nhiêm vụ kết thúc quá trình dịch mã là ATT, ATX, AXT. Một gen ở tế bào nhân sơ, vùng mã hóa có 450 bộ ba, trong đó mạch mã gốc có bộ ba thứ 110 là AGT (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX bằng cặp TA ở bộ ba thứ 110 thì phân tử prôtêin tổng hợp từ gen đột biến có số axitamin là?

A. 448                                     B. 449

C. 108                                     D. 109

Câu 28: Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,5Aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này

(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.

(2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.

(3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%

(5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%

A. 5                                         B. 4

 C. 2                                        D. 3

Câu 29: Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiều quần thể dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,4AA: 0,4Aa:0,1aa

(2) 0,49AA:0,42Aa:0,09aa 

(3) 100%Aa

(4) 100%AA 

(5) 0,7744AA:0,2112Aa:0,0144aa

(6) 100%aa

A. 4                                         B.

C. 3                                         D. 5

Câu 30: Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến.Kết luận nào sau đây đúng?

A. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 10%.

B. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 20%.

C. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%.

D. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%.

Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2

A. 1/64                                    B. 6/256 

C. 1/128                                  D. 2/9

Câu 32: Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/ (G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của nó xấp xỉ là:

A. 0,62                                    B. 0,26 

C. 0,68                                    D. 0,70

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con?

A. Có hai loại kiểu hình là đỏ ngọt và vàng ngọt

B. Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1

D. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36

Câu 34: Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?

A. XaXa × XAY

B. XAXa × XaY

C. XAXA × XaY

D. XAXa × XAY

Câu 35: Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh, gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây 1 chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây 1 đem lai là:

1. AaBb

2. Aabb

3. AABb 

4. aabb

5. aaBb

6. AaBB.

A. 2                                         B. 2, 5 

C. 1, 4, 5                                 D. 2, 3, 5, 6

Câu 36: Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3?

A. 0,475AA: 0,05Aa: 0,475aa

B. 0,375AA: 0,05Aa; 0,575aa

C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa   

D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa

Câu 37: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25 cây hoa đỏ và 43,75 cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

A. 100%số cây hoa đỏ 

B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng

C.  100% sô  cây hoa trắng

D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng

Câu 38: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới, giới cái có NST giới tính XX, tần số hóan vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị. Xét phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\)

(1) Tỉ lệ giao tử đực

(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%

(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%

A. 5                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 39: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:

A. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng 

B.  7 hoa đỏ: 9 hoa trắng

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng 

D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Câu 40: Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E. coli chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N14. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:

A. 1/4                                      B. 1/8

C. 1/16                                    D. 1/32

ĐÁP ÁN

1. D

11. D

21. C

31. D

2. B

12. B

22. C

32.

3. B

13. A

23. C

33. D

4. B

14. C

24. C

34. A

5. B

15. D

25. A

35.  B

6. C

16. B

26. D

36. B

7. C

17. B

27. C

37. D

8. B

18. D

28. D

38.

9. A

19. A

29. A

39. C

10. A

20. B

30.  C

40. A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THỦ THIÊM- ĐỀ 02

Câu 1. Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?

     A. Các quản bào và ống rây.                                        B. Mạch gỗ và tế bào kèm.

     C. Ống rây và mạch gỗ.                                               D. Ống rây và tế bào kèm.

Câu 2. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?

     A. Tiêu hoá nội bào.                                                     B. Tiêu hoá ngoại bào.

     C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào.                               D. Túi tiêu hoá.

Câu 3. Nucleotit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây?

     A. ADN.                            B. mARN.                         C. tARN.                        D. protein.

Câu 4. Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?

     A. ADN.                            B. mARN.                         C. tARN.                        D. rARN.

Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

     A. Đột biến gen.                B. Đột biến đa bội.            C. Đột biến đảo đoạn.     D. Đột biến lặp đoạn.

Câu 6. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có bao nhiêu NST?

     A. 25.                                 B. 12                                  C. 23.                              D. 36.

Câu 7. Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân?

     A. Kì đầu của giảm phân 1.                                         B. Kì cuối của giảm phân 2.

     C. Kì đầu của giảm phân 2.                                         D. Kì sau của giảm phân 1.

Câu 8. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

     A. \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}}\)                      B. \(\frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)                       C. \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{Ab}}}}\)                   D. \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)

Câu 9. Thường biến có đặc điểm nào sau đây?

     A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen.

     B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình.

     C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình.

     D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Câu 10. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

     A. XAXA × XAY.               B. XAXa × XaY.                 C. XaXa × XaY.               D. XaXa × XAY.

Câu 11. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là

     A. 0,5.                                B. 0,3.                                C. 0,4.                             D. 0,6.

Câu 12. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?

     A. Dung hợp tế bào trần khác loài.                              B. Lai phân tích.

     C. Lai thuận nghịch.                                                    D. Lai khác dòng.

Câu 13. Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là

     A. Địa lí – sinh thái.          B. Hình thái.                      C. Sinh lí – hóa sinh.       D. Cách li sinh sản.

Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào sau đây?

     A. Kỉ Jura.                         B. Kỉ Krêta.                       C. Kỉ Pecmi.                    D. Kỉ Cacbon.

Câu 15. Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là

     A. phân bố ngẫu nhiên.     B. phân bố theo nhóm.      C. phân bố đồng đều.      D. phân tầng.

Câu 16. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

     A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.                                  B. Quần xã đồng rêu hàn đới.

     C. Quần xã đồng cỏ.                                                    D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.

Câu 17. Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ chất nào sau đây?

     A. H2O và CO2.                 B. Nitơ phân tử (N2)         C. Chất khoáng.              D. Ôxi từ không khí.

Câu 18. Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột?

     A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn.

     B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn.

     C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột có các phế nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn.

     D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn.

Câu 19. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

     A. Đột biến mất đoạn.                                                 B. Đột biến gen.

     C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.                            D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.

Câu 20. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

     B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

     C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

     D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn.

ĐÁP ÁN

1-D

2-A

3-D

4-B

5-B

6-C

7-D

8-A

9-A

10-D

11-C

12-A

13-D

14-A

15-B

16-A

17-A

18-D

19-B

20-D

21-D

22-C

23-C

24-B

25-A

26-A

27-B

28-B

29-B

30-A

31-B

32-B

33-B

34-B

35-A

36-B

37-D

38-B

39-D

40-D

---{Để xem nội dung đề từ câu 21-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THỦ THIÊM- ĐỀ 03

Câu 81.Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái gồm:

   (I) Các chất vô cơ, các chất hữu cơ.                                     (II) Điều kiện khí hậu.

   (III) Sinh vật sản xuất.                                             (IV) Sinh vật phân giải.

   (V) Sinh vật tiêu thụ.                                               (VI) Thực vật và động vật.

   Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 6.                               B. 4.                                        C.  5.                                         D. 3.               

Câu 82. Chức năng của gen điều hoà là

A. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.

B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.

C. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.

D. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.

Câu 83. Rễ cây hút nước và muối khoáng ở

A. miền chóp rễ.            B. miền trưởng thành.            C. miền sinh trưởng.                 D. miền lông hút.

Câu 84. Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

A. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.                     

C. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.                                                                         

D. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.

Câu 85. Một loài thực vật có 2n = 14 NST. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả như sau:

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

 

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

  Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

   (1) Các cá thể trên có dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

   (2) Cá thể 1 và cá thể 2 thuộc đột biến tam bội và thể một nhiễm.

   (3) Cá thể 3 và cá thể 4 có cặp nhiễm sắc thể bình thường.

   (4) Cá thể 1 có dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể ba.

A. 3.                               B. 2.                                         C. 1.                                     D. 4.

Câu 86. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là 

A. nối các đoạn Okazaki với nhau tạo thành phân tử ADN hoàn chỉnh.

B. tháo xoắn phân tử ADN theo chiều của mạch khuôn để tổng hợp.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN tạo ra phân tử mới.

Câu 87. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

B.  hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và hoạt động của sinh vật và con người.

C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của mọi sinh vật.

D. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của thực vật và động vật.

Câu 88. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit:

    (1) gen.         (2) mARN.           (3) axit amin.         (4) tARN.           (5) ribôxôm.            (6) enzim.

     Phương án đúng là:   

A. 4.                               B. 6.                                   C. 5.                                            D. 3.

Câu 89. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

   (1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.

   (2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh là 12,5%.

   (3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh và 1 con trai bị bệnh là 1,5625%.

   (4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 10 người có kiểu gen chắc chắn.

       A. 1.                                B. 4.                                        C. 3.                                          D. 2.                           

Câu 90. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   (I) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.

   (II) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra  hoán vị gen với tần số 20%.

   (III) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

   (IV) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 2.                               B. 4.                                        C. 3.                                          D. 1.

Câu 91. Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể:

A. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn.

B. Sự di truyền hoàn toàn theo quy luật Menđen.

C. Một gen có rất nhiều bản sao.

D. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó.

Câu 92. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là

A. 50% và 25%.             B. 25% và 25%.                      C. 50% và 50%.                        D. 25% và 50%.

Câu 93. Trong một ao nuôi cá, người ta nuôi ghép nhiều loài cá với nhau như: cá mè hoa, cá trám cỏ, cá rô phi, cá trê ... với mục đích chủ yếu là

A. cung cấp đa dạng hoá sản phẩm thuỷ sản.               B. đa dạng hoá lưới thức ăn và chuỗi thức ăn.

C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.             D. thu được nhiều sản phẩm có giá trị cao.                  

Câu 94. Kiểu phân bố cá thể nào sau đây trong quần thể góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể:

A. Phân bố theo nhóm.                                                  B. Phân bố đồng đều.                                       

C. Phân bố ngẫu nhiên.                                                 D. Phân bố theo tuổi.

Câu 95. Đơn vị của tiến hóa nhỏ là

A. quần thể.                   B. nòi.                                     C. quần xã.                             D. cá thể.           

Câu 96. Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do

A. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.

B. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

D. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 97. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B,b và D,d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ thân cao (P) dị hợp tử  về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây cao hoa đỏ: 18 cây cao hoa trắng: 32 cây thấp hoa trắng: 43 cây thấp hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây , có bao nhiêu kết luận đúng?
  (1) Kiểu gen của (P) là: AB/abDd

  (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

  (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

  (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1.                               B. 2.                                        C. 3.                                          D. 4.                           

Câu 98. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp:

   (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

   (2) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

   (3) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

   (4) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

   (5) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

   (6) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

            Có bao nhiêu đáp án đúng ?

A. 6.                                        B.  5.                              C.  3.                                      D.  4.

Câu 99. Tần số hoán vị gen cao hay thấp phụ thuộc vào

   (1) khoảng cách tương đối giữa các gen.                 (2) giới tính cơ thể và đặc điểm của loài.

   (3) số lượng gen có trong nhóm liên kết.                 (4) đặc điểm cấu trúc của gen.

    Có mấy phương án đúng:

A. 2.                               B. 3.                                        C. 4.                                       D. 1.                              

Câu 100. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào

A. cường độ ánh sáng.       B. mật độ cây.                    C. nhiệt độ môi trường.         D. độ pH của đất.

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

81

C

82

D

83

D

84

B

85

C

86

C

87

A

88

C

89

C

90

C

91

B

92

A

93

C

94

B

95

A

96

B

97

B

98

C

99

A

100

D

101

A

102

B

103

A

104

D

105

A

106

B

107

A

108

A

109

A

110

D

111

A

112

D

113

A

114

A

115

A

116

A

117

D

118

C

119

A

120

C

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THỦ THIÊM- ĐỀ 04

Câu 1. Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:

     A. 20°C – 30°C            B. 10°C – 20°C             C. 30°C – 40°C             D. 35°C – 45°C

Câu 2. Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể động vật và các khía cạnh liên quan, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Hiệu quả trao đổi khí trong phổi người cao hơn so với phổi chim.

(2). Trao đổi khí ở chim là hệ thống trao đổi khí kép, dòng khí chỉ đi một chiều qua phổi.

(3). Bề mặt trao đổi khí của các loài càng dày và ẩm thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.

(4). Phương thức hô hấp của côn trùng khác biệt so với các loài động vật có xương sống, chúng không cần sắc tố hô hấp trong máu.

Số lượng các phát biểu chính xác là:

     A. 1                               B. 2                               C. 3                               D. 4

Câu 3. Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn?

     A. Lông hút                  B. Mạch gỗ                   C. Đai caspari               D. Mạch rây

Câu 4. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò gì?

  1. Điều hòa tỷ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã
  2. Điều hòa tỷ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
  3. Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
  4. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã

Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

     A. Đột biến gen                                                  B. Đột biến dị đa bội.

     C. Đột biến lặp đoạn NST                                  D. Đột biến lệch bội.

Câu 6. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

     A. Chuột.                      B. Khỉ.                          C. Châu chấu.               D. Cá.

Câu 7. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

     A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

     B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

     C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1.

     D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?

     A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome.

     B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng.

     C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon.

     D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon.

Câu 9. Cho các yếu tố dưới đây:

(1) Enzyme tạo mồi           (2) Enzyme cắt giới hạn                                       (3) DNA polymerase

(4) DNA khuôn                 (5) Các ribonucleotide                                        (6) Các nucleotide

Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm:

     A. Chỉ (1) và (2)                                                 B. Chỉ (3) (4) và (6)

     C. Hoặc (3) hoặc (4)                                           D. (1) (3) (4) (5) và (6)

Câu 10. Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:

♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.

♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.

Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai

ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:

     A. 1 không râu: 1 có râu                                     B. 3 có râu: 1 không râu

     C. 3 không râu: 1 có râu                                     D. 100% không râu

Câu 11. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen  chiếm tỉ lệ 25%?

   A. \({X^A}{X^A} \times {X^a}Y.\)             B. \({X^A}{X^A} \times {X^A}Y.\)              C. \({X^a}{X^a} \times {X^A}Y.\)                D. \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y.\)

Câu 12. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A.

Kỷ Jura thuộc Trung sinh

B.

Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh

C.

Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

D.

Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

Câu 13. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?

   A. rARN                           B. mARN                          C. ADN                            D. tARN

Câu 14. Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

A.

2

B.

1

C.

4

D.

32

Câu 15. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

     A. theo chu kỳ nhiều năm.                                                                                   B. theo chu kỳ mùa.

     C. không theo chu kỳ.                                                 D. theo chu kỳ tuần trăng.

Câu 16. “Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài”. Đây là mô tả của

     A. hệ sinh thái rừng ôn đới.                                B. hệ sinh thái thảo nguyên.

     C. hệ sinh thái thành phố.                                  D. hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 17. Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên:

(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.

(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.

Số phát biểu đúng:

     A. 4                               B. 2                               C. 1                               D. 3

Câu 18. Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.

   A. 1                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 2

Câu 19. Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:

Phép lai 1: P1 ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂ hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng.

Phép lai 2: P2 ♀ hoa loa kèn mầm xanh x ♂ hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh.

Cho các nhận định dưới đây:

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối.

(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác.

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn.

Số nhận định đúng về phép lai:

     A. 4                               B. 2                               C. 3                               D. 1

Câu 20. Ở người tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?

     A. 3/4                            B. 119/144                    C. 25/144                      D. 19/24

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

C

A

C

B

D

D

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

A

B

A

D

D

D

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

D

C

A

A

C

D

D

D

C

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

A

D

C

D

C

B

C

C

A

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THỦ THIÊM- ĐỀ 05

Câu 81: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ

A. colesteron.                                                  B. peptiđôglican..       

C. xenlulozơ                                                   D. photpholipit và protein.

Câu 82: Trao đổi khí O2 và CO2 xảy ra giữa dịch phế bào và máu đến phổi được thực hiện theo cơ chế:

A. Ẩm bào.                                                     B. Vận chuyển chủ động.

C. Khuếch tán qua kênh prôtêin.                    D. Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit.

Câu 83:  Giả sử quá trình giảm phân của một cơ thể tạo ra 16 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Kiểu di truyền nào sau đây phù hợp với kết quả đó?

Câu 84:   Đặc điểm nào sau đây không gặp ở vi sinh vật?

A. Hầu hết là cơ thể đa bào.                           B.  Phần lớn là đơn bào. 

C.  Kích thước hiển vi .                                  D.  Khả năng chuyển hóa vật chất nhanh.

Câu 85. Khi lá cây bị vàng nên chọn nhóm nguyên tố khoáng nào thích hợp để bón cho cây:

A. P ,K ,Fe                  B. N ,K ,Mn                            C. S, K , P.                  D. N , Mg , Fe .

Câu 86. Lựa chọn các biện pháp hợp lí giúp cây lấy nước thuận lợi đảm bảo quang hợp hiệu quả:

 (1) Chọn giống cây trồng phù hợp với vùng địa lí, vùng sinh thái. 

 (2) Tưới nước đúng lúc. 

 (3) Tưới nước đúng lượng.

 (4) Tưới nước đúng cách. 

 (5) Làm cỏ, bón phân, xới đất khi trời mưa to. 

 (6) Tiêu nước khi bị ngập úng. 

    Tổ hợp đúng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5.                                     B. 1, 2, 3, 4, 6.           C. 1, 2, 3, 4, 5, 6.        D. 1, 2, 3, 5, 6.

Câu 87: Xét các trường hợp dưới đây, cho biết trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?

 

Nồng độ ion K+ ở rễ

Nồng độ ion K+ ở đất

1

0,2%

0,5%

2

0,5%

0,2%

3

0,3%

0,4%

 A. 1, 2                                     B. 2                             C. 1, 3                         D. 2, 4

 Câu 88: Đặc điểm nào dưới đây không  có ở thú ăn thịt.

 A. Dạ dày đơn.                                                         

 B. Ruột ngắn.

 C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

 D. Manh tràng phát triển.

Câu 89:Trong các phát biểu sau:

(1) Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

(2) Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn.

(3) Càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn.

(4) Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.

  Có bao nhiêu phát biểu sai ?

A. 4                                          B. 3                                C. 1                             D. 2

Câu 90. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?

A. Vận chuyển dinh dưỡng.  

B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.

C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.

D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.

Câu 91: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây và cây tulip nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động nào?

A. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động     B. Ứng động không sinh trưởng- quang ứng động.

C. Ứng động sinh trưởng – nhiệt ứng động               D. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động

Câu 92: Auxin chủ yếu sinh ra ở:

A. Đỉnh của thân và cành.                              B. Phôi hạt, chóp rễ.

C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.        D. Thân, lá.

Câu 93: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 94:  Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.

B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

Câu 95:  Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không trực tiếp sử dụng thành phần nào sau đây?

       (1)  Ribôxôm        (2) mARN                   (3) Gen            (4) tARN         (5) Axit amin 

A. (1) và (2) .                          B. (3)                          C.  (4)                          D. (2) và (3)

Câu 96: Mức cấu trúc xoắn của NST có chiều ngang 30nm là

A. sợi ADN.                           B. sợi cơ bản.              C. sợi nhiễm sắc.          D. cấu trúc siêu xoắn.

Câu 97: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng nucleotit từng loại ở mạch gốc như sau: A = 150, T = 300, G = 420, X = 630. Quá trình phiên mã tổng hợp 1 phân tử mARN cần môi trường cung cấp bao nhiêu nucleotit?

 A. 3000.                                 B. 1500 .                                 C. 1050.                         D. 450.

Câu 98: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:

A. Ser-Ala-Gly-Pro                 B. Pro-Gly-Ser-Ala.               C.Ser-Arg-Pro-Gly        D. Gly-Pro-Ser-Arg.

Câu 99: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:

A. Bbbb                                  B. BBbb                                  C. Bbb                                      D. BBb

Câu 100: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp ?

(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là chủ yếu.

(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thì không liên kết với nhau.

(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

A. 5                                         B. 3                                         C. 2                             D. 4

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

81-90

B

D

C

A

D

B

B

D

C

D

91-100

C

A

C

B

B

C

B

B

A

B

101-110

D

D

B

B

D

A

A

D

D

C

111-120

D

B

A

A

D

B

D

B

D

A

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Thủ Thiêm có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON