Ở chương trước chúng ta đã tìm hiểu nhiều về tam giác đặc biệt là tam giác vuông. Chương tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về đường tròn và những tính chất của nó. Bài đầu tiên ta sẽ tìm hiểu Sự xác định đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhắc lại về đường tròn
Đường tròn tâm O bán kính R (R>0) là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R kí hiệu là (O;R).
- M nằm trên đường tròn (0;R) Khi và chỉ khi OM=R
- M nằm bên ngoài đường tròn khi và chỉ khi OM>R
- M nằm bên trong đường tròn khi và chỉ khi OM
1.2. Cách xác định đường tròn
Ta đã biết: Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính của đường tròn đó, hoặc khi biết 1 đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó
Qua 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
Chú ý:
Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng
Đường tròn đi qua 3 đỉnh của một tâm giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác
1.3. Tâm đối xứng
Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xưng của đường tròn đó
1.4. Trục đối xứng
Đường tròn là hình có trục đối xứng, Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
Bài tập minh họa
2.1. Bài tập cơ bản
Bài 1: Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm chính là trung điểm cạnh huyền.
Hướng dẫn:
Xét tam giác ABC vuông tại A
Gọi M là trung điểm BC nên MB=MC. Dễ dàng chứng minh được MA=MB=MC từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp ABC có tâm là trung điểm cạnh huyền
( Ví dụ gọi N là trung điểm AB. theo tính chất đường trung bình thì \(MN\parallel AC\Rightarrow MN\perp AB\) MN vừa là đường cao vừa là trung tuyến của tam giác ABM nên ABM cân tại M)
Bài 2: Cho Hình chữ nhật ABCD có AB=10, BC=8. Chứng minh rằng A,B,C,D cùng thuộc một đường tròn và tính bán kính của đường tròn đó
Hướng dẫn:
Áp dụng chứng minh như bài 1 ta có: Đường tròn ngoại tiếp Tam giác ABC có tâm là E và bán kính là EA. Tương tự cho tam giác ADC cũng có đường tròn ngoại tiếp tại E bán kính là EA
từ đó ta có A, B, C, D cùng thuộc đường tròn tâm E bán kính là AE.
\(AE=\frac{1}{2}.AC=\frac{1}{2}.\sqrt{AB^2+BC^2}=\frac{1}{2}.\sqrt{10^2+8^2}=\sqrt{41}\)
Bài 3: Cho hình thoi ABCD có góc A 60 độ, Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng mình rằng E,F,G,H,B,D cùng thuộc 1 đường tròn
Hướng dẫn:
ABCD là hình thoi nên O là trung điểm AC và BD. Vì OE là đường trung bình tam giác ABD nên \(OE\parallel AD\Rightarrow \widehat{OEB}=\widehat{DAB}=60^{\circ}\)
Tam giác ABD cân có \(\widehat{A}=60^{\circ}\) nên ABD đều nên \(\widehat{ABD}=60^{\circ}\Rightarrow \Delta EOB\) đều. Tương tự cho Tam giác HOD, DOG, FOB
Kết hợp OB=OD suy ra 6 điểm trên cùng nằm trên đường tròn tâm O bán kính là OB.
2.2. Bài tập nâng cao
Bài 1: Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB. Vẽ đường tròn tâm (I) đường kính OA. bán kính OC của (O) cắt đường tròn (I) tại D. vẽ CH vuông góc với AB.
Chứng minh tứ giác ACHD là hình thang cân
Hướng dẫn:
Dễ dàng chứng minh được tam giác ADO vuông tại D. Xét 2 tam giác vuông ADO và CHO có AO=OC; \(\widehat{AOD}=\widehat{COH}\)
\(\Rightarrow \Delta ADO=\Delta CHO\Rightarrow OD=OH; AD=CH\)
\(\Delta DOH\sim \Delta COA\Rightarrow \widehat{OHD}=\widehat{CAO}\Rightarrow DH\parallel AC\) \(\Rightarrow ADHC\) là hình thang cân
Bài 2: Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB. H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B lên CD. CM: CH=DK
Hướng dẫn:
Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với CD cắt CD tại F, HB tại G. Xét tam giác ABH có O là trung điểm AB, \(OG\parallel AH\) \(\Rightarrow G\) là trung điểm BH
Xét tam giác HKB có \(FG\parallel KB\) và G là trung điểm BH nên F là trung điểm HK.
mà F là trung điểm CD nên ta có điều phải chứng minh
3. Luyện tập Bài 1 Chương 2 Hình học 9
Qua bài giảng Sự xác định của đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Nhắc lại kiến thức đường tròn
- Cách xác định đường tròn
- Tâm đối xứng, trục đối xứng
3.1 Trắc nghiệm Sự xác định của đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Bài 1 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. Đường thẳng song song với xy cách xy 1 đoạn là 4
- B. Đường thẳng song song với x'y' cách x'y' 1 đoạn là 4
- C. Đường tròn tâm O bán kính là 4
- D. Đường tròn tâm O bán kính là 8
-
- A. \((I;R=4\sqrt{2})\) I là trung điểm CD
- B. \((O=AC\cap BD;R=4\sqrt{2})\)
- C. \((O=AC\cap BD;R=4)\)
- D. \((I;R=4)\) I là trung điểm CD
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2 Bài tập SGK Sự xác định của đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 1 trang 99 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 2 trang 100 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 3 trang 100 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 4 trang 100 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 5 trang 100 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 6 trang 100 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 7 trang 101 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 8 trang 101 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 9 trang 101 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 1 trang 156 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 2 trang 156 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 3 trang 156 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 4 trang 156 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5 trang 156 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 6 trang 157 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 7 trang 157 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 8 trang 157 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 9 trang 157 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 10 trang 157 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 11 trang 157 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 12 trang 158 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 13 trang 158 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 14 trang 158 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 1.1 trang 158 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 1.2 trang 158 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 1.3 trang 158 SBT Toán 9 Tập 1
4. Hỏi đáp Bài 1 Chương 2 Hình học 9
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 HỌC247