YOMEDIA
NONE

Bài tập 3.34 trang 160 SBT Hình học 11

Giải bài 3.34 tr 160 SBT Hình học 11

Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a. Các cạnh bên SA = SB = SC = SD = \({a\sqrt 2 }\). Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AD và BC.

a) Chứng minh mặt phẳng (SIK) vuông góc với mặt phẳng (SBC).

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SB.

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

a) Gọi O là tâm hình vuông ABCD, dễ thấy I, O, K thẳng hàng. Vì K là trung điểm của BC nên SK ⊥ BC.

Ta có \(\left. \begin{array}{l}
BC \bot SK\\
BC \bot OK
\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SIK} \right)\)

Do đó (SBC) ⊥ (SIK).

b) Hai đường thẳng AD và SB chéo nhau. Ta có mặt phẳng (SBC) chứa SB và song song với AD. Do đó khoảng cách giữa AD và SB bằng khoảng cách giữa AD và mặt phẳng (SBC).

Theo câu a) ta có (SIK) ⊥ (SBC) theo giao tuyến SK và khoảng cách cần tìm là IM, trong đó M là chân đường vuông góc hạ từ I tới SK.

Dựa vào hệ thức IM. SK = SO. IK ta có \(IM = \frac{{SO.IK}}{{SK}}\).

Ta lại có:

\(\begin{array}{l}
S{K^2} = S{B^2} - B{K^2} = 2{a^2} - \frac{{{a^2}}}{4} = \frac{{7{a^2}}}{4} \Rightarrow SK = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}\\
S{O^2} = S{A^2} - O{A^2} = 2{a^2} - {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{3{a^2}}}{2}\\
 \Rightarrow SO = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}
\end{array}\)

Do đó \(IM = \frac{{SO.IK}}{{SK}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 6 }}{2}.a}}{{\frac{{a\sqrt 7 }}{2}}} = \frac{{a\sqrt {42} }}{7}\)

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SB là bằng \(\frac{{a\sqrt {42} }}{7}\).

-- Mod Toán 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 3.34 trang 160 SBT Hình học 11 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON