Giải bài 3.27 tr 156 SBT Hình học 10
Cho hai đường tròn (C1): x2 + y2 - 6x + 5 = 0 và (C2): x2 + y2 - 12x - 6y + 44 = 0
a) Tìm tâm và bán kính của (C1) và (C2) .
b) Lập phương trình tiếp tuyến chung của (C1) và (C2).
Hướng dẫn giải chi tiết
a) (C1) có tâm có bán kính R1 = 2;
(C2) có tâm có bán kính R2 = 1.
b) Xét đường thẳng Δ có phương trình:
y = kx + m hay kx - y + m = 0. Ta có:
Δ tiếp xúc với (C1) và (C2) khi và chỉ khi
\(\left\{ \begin{array}{l}
d\left( {{I_1},\Delta } \right) = {R_1}\\
d\left( {{I_2},\Delta } \right) = {R_2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\left| {3k + m} \right|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 2\,\,\left( 1 \right)\\
\frac{{\left| {6k - 3 + m} \right|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 1\,\,\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: |3k + 2| = 2|6k - 3 + m|
TH1: 3k + m = 2(6k - 3 + m) ⇔ m = 6 - 9k (3)
Thay vào (2) ta được
\(\left| {6k - 3 + 6 - 9k} \right| = \sqrt {{k^2} + 1} \Leftrightarrow \left| {3 - 3k} \right| = \sqrt {{k^2} + 1} \)
⇔ 9 - 18k + 9k2 = k2 + 1
⇔ 8k2 - 18k + 8 = 0
⇔ 4k2 - 9k + 4 = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{k_1} = \frac{{9 + \sqrt {17} }}{8}\\
{k_2} = \frac{{9 - \sqrt {17} }}{8}
\end{array} \right.\)
Thay giá trị của k vào (3) ta tính được
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{k_1} = 6 - 9{k_1}\\
{k_2} = 6 - 9{k_2}
\end{array} \right.\)
Vậy ta được hai tiếp tuyến
Δ1: y = k1x + 6 - 9k1
Δ2: y = k2x + 6 - 9k2
TH2:
3k + m = - 2(6k - 3 + m)
⇔ 3m = 6 - 15k
⇔ m = 2 - 5k (4)
Thay vào (2) ta được
\(\left| {6k - 3 + 2 - 5k} \right| = \sqrt {{k^2} + 1} \Leftrightarrow \left| {k - 1} \right| = \sqrt {{k^2} + 1} \)
⇔ (k - 1)2 = k2 + 1
⇔ k2 - 2k + 1 = k2 + 1
⇔ k = 0
Thay giá trị của k vào (4) ta được m = 2.
Vậy ta được tiếp tuyến Δ3: y = 2
Xét đường thẳng Δ4 vuông góc với Ox tại x0:
Δ4: x - x0 = 0
Δ4 tiếp xúc vơi (C1) và (C2) khi và chỉ khi
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
d\left( {{I_1},{\Delta _4}} \right) = {R_1}\\
d\left( {{I_2},{\Delta _4}} \right) = {R_2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left| {3 - {x_0}} \right| = 2\\
\left| {6 - {x_0}} \right| = 1
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 1 \vee {x_0} = 5\\
{x_0} = 5 \vee {x_0} = 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_0} = 5
\end{array}\)
Vậy ta được tiếp tuyến: Δ4: x - 5 = 0
-- Mod Toán 10 HỌC247
-
Bài 3.37 trang 160 sách bài tập Hình học 10
bởi Lê Tấn Thanh 06/11/2018
Bài 3.37 (SBT trang 160)Cho ba điểm \(A\left(2;1\right);B\left(0;5\right);C\left(-5;-10\right)\)
a) Tìm tọa độ trọng tâm G, trực tâm H và tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
b) Chứng minh I, G, H thẳng hàng
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Bài 3.27 trang 152 sách bài tập hình học 10
bởi Nguyễn Tiểu Ly 12/10/2018
Bài 3.27 (SBT trang 152)Cho hai đường tròn \(\left(C_1\right):x^2+y^2-6x+5=0\)
\(\left(C_2\right):x^2+y^2-12x-6y+44=0\)
a) Tìm tâm và bán kính của \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
b) Lập phương trình tiếp tuyến chung của \(\left(C_1\right)\) và \(\left(C_2\right)\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 3.23 trang 151 sách bài tập hình học 10
bởi hi hi 12/10/2018
Bài 3.23 (SBT trang 151)Cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2-6x+2y+6=0\) và điểm \(A\left(1;3\right)\)
a) Chứng tỏ rằng điểm A nằm ngoài đường tròn (C)
b) Lập phương trình tiếp tuyến với (C) xuất phát từ điểm A
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 3.22 trang 151 sách bài tập hình học 10
bởi Nguyễn Thủy 12/10/2018
Bài 3.22 (SBT trang 151)Cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2-x-7y=0\) và đường thẳng d : \(3x+4y-3=0\)
a) Tìm tọa độ giao điểm của (C) và d
b) Lập phương trình tiếp tuyến với (C) tại các giao điểm đó
c) Tìm tọa độ giao điểm của hai tiếp tuyến
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 3.21 trang 151 sách bài tập hình học 10
bởi Anh Nguyễn 12/10/2018
Bài 3.21 (SBT trang 151)Lập phương trình của đường tròn (C) tiếp xúc với các trục tọa độ và đi qua điểm \(M\left(4;2\right)\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 3.20 trang 151 sách bài tập hình học 10
bởi Lê Trung Phuong 12/10/2018
Bài 3.20 (SBT trang 151)Lập phương trình của đường tròn đường kính AB trong các trường hợp sau :
a) A có tọa độ \(\left(-1;1\right)\), B có tọa độ \(\left(5;3\right)\)
b) A có tọa độ \(\left(-1;-2\right)\), B có tọa độ \(\left(2;1\right)\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 3.19 trang 151 sách bài tập hình học 10
bởi Bi do 12/10/2018
Bài 3.19 (SBT trang 151)Lập phương trình của đường tròn (C) đi qua hai điểm \(A\left(1;2\right);B\left(3;4\right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta:3x+y-3=0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 3.25 trang 156 SBT Hình học 10
Bài tập 3.26 trang 156 SBT Hình học 10
Bài tập 21 trang 95 SGK Hình học 10 NC
Bài tập 22 trang 95 SGK Hình học 10 NC
Bài tập 23 trang 95 SGK Hình học 10 NC
Bài tập 24 trang 95 SGK Hình học 10 NC
Bài tập 25 trang 95 SGK Hình học 10 NC
Bài tập 26 trang 95 SGK Hình học 10 NC
Bài tập 27 trang 96 SGK Hình học 10 NC