Giải bài 2 tr 59 sách GK Sinh lớp 9
NTBS được biểu hiện trong mới quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gợi ý trả lời bài 2
- Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin
- Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:
- Gen (ADN) → ARN: A-U, T-A, G-X, X-G
- ARN → prôtêin: A-U, G-X
-- Mod Sinh Học 9 HỌC247
-
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện
bởi Nguyễn Bảo Trâm 05/02/2021
A. mARN đi từ nhân ra ngoài tế bào chất
B. hình thành ribôxôm
C. hình thành liên kết peptit
D. ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nào quá trình dịch mã dừng lại?
bởi Nguyễn Trà Giang 05/02/2021
A. Khi riboxom không còn đủ khả năng hình thành liên kết peptit
B. Khi gặp tín hiệu kết thúc trên tARN
C. Khi gặp các tín hiệu kết thúc trên mARN
D. Khi không còn axit amin tự do
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
bởi Nguyễn Hạ Lan 04/02/2021
A. Tạo ra phân tử mARN mới.
B. Tạo ra phân tử tARN mới.
C. Tạo ra phân tử rARN mới.
D. Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. 3 nuclêôtít ứng với 1 axít amin.
B. 1 nuclêôtít ứng với 3 axít amin.
C. 2 nuclêôtít ứng với 1 axít amin.
D. 1 nuclêôtít ứng với 2 axít amin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác.
B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
bởi hà trang 04/02/2021
A. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định.
B. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C. Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin.
D. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là:
bởi Bảo Anh 05/02/2021
A. trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN.
B. sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân.
C. khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng.
D. Cả A, B và C
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Prôtêin tham gia vào các hoạt động sinh lí của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện.
B. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng.
C. Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện.
D. Prôtêin đóng vai trò xúc tác cho mọi quá trình sinh lí của tế bào và cơ thể, tạo điều kiện cho tính trạng được biểu hiện.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Kiểu gen của con giống với kiểu gen của bố mẹ
B. ADN của con giống với ADN của bố mẹ
C. mARN của con giống với mARN của bố mẹ
D. Protêin của con giống với protêin của bố mẹ
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trâu, bò, ngựa, thỏ, … đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do
bởi Kim Ngan 05/02/2021
A. bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau
B. chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. cơ chế tổng hợp prôtêin khác nhau.
D. có quá trình trao đổi chất khác nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một giống lúa được trồng bởi những gia đình nông dân khác nhau thì cho năng suất khác nhau : 3 tạ/ sào ; 2,5 tạ/ sào ; 2,3 tạ/ sào ; 1,5 tạ/ sào/... Tập hợp các kiểu hình năng suất của giống lúa này được gọi là
bởi Bo bo 04/02/2021
A. Thường biến
B. Sự mềm dẻo kiểu hình
C. Hệ số di truyền
D. Mức phản ứng
Theo dõi (0) 1 Trả lời