YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học 12 có đáp án Trường THPT Hòa Vang

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học 12 Trường THPT Hòa Vang. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HÒA VANG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 3

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Một phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhất thiết phải có:

  A. Sự thay đổi số oxi hoá .

  B. Chất điện li yếu tạo thành.

  C. Chất kết tủa tạo thành.

  D. Chất khí bay ra .

Câu 42: Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết:

  A. Ion.

  B. Cộng hóa trị có cực .

  C. Kim loại .

  D. Cộng hóa trị không phân cực .

Câu 43: Cho các ion : Na+, Al3+, HSO4- , NO3-, Ca2+, NH4+, Cl. Hỏi có bao nhiêu ion đa nguyên tử?

  A. 5.                                    B. 4.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 44: Trong phản ứng Zn  + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì một mol Cu2+ đã

  A. Nhường 1 mol electron.                                          B. Nhận 2 mol electron.

  C. Nhận 1 mol electron.                                               D. Nh­ường 2 mol electron.

Câu 45: Thuốc thử để nhận biết iot là:

  A. Dung dịch NaCl.                                                     B. Phenolphtalein.

  C. Hồ tinh bột.                                                             D. Quì tím.

Câu 46: Trạng thái tồn tại của đơn chất clo và brom lần lượt là:

  A. Khí và lỏng                                                              B. Lỏng và khí.

  C. Lỏng và rắn.                                                            D. Khí và rắn.

Câu 47: Ion âm (anion) được hình thành khi:

  A. Nguyên tử nhường proton.

  B. Nguyên tử nhường electron.

  C. Nguyên tử nhận thêm proton.

  D. Nguyên tử nhận thêm electron.

Câu 48: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện thay đổi theo chiều:

  A. Không thay đổi.                                                       B. Vừa tăng, vừa giảm.

  C. Giảm dần.                                                                D. Tăng dần.

Câu 49: Một kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) muốn đạt cấu hình e của khí hiếm gần nhất thì phải:

  A. Nhường 2 electron.                                                  B. Nhường 1 electron.

  C. Nhận 1 electron.                                                      D. Nhận 2 electron.

Câu 50: Trong nước Gia-ven có chứa các chất nào sau đây?

  A. NaCl, NaClO2, H2O.                                               B. CaCl2, Ca(ClO)2, H2O.

  C. NaCl, NaClO3, H2O.                                               D. NaCl, NaClO, H2O.

Câu 51: Khí nào sau đây có màu vàng lục, mùi xốc, rất độc:

  A. O2.                                 B. Cl2.                               C. SO2.                             D. CO2.

Câu 52: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

  A. Oxit kim loại và oxit phi kim.

  B. Kim loại và phi kim.

  C. Oxit phi kim và bazơ.

  D. Oxit kim loại và axit.

Câu 53: Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là:

  A. Lớp ở giữa .                                                             B. Lớp sát lớp ngoài cùng.

  C. Lớp ngoài cùng.                                                      D. Lớp trong cùng.

Câu 54: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen (nhóm VIIA) là:

  A. ns2np4.                           B. ns2np5.                          C. ns2np3.                         D. ns2np6.

Câu 55: Trong bảng tuần hoàn: Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:

  A. N.                                   B. O.                                 C. F.                                 D. Cl.

Câu 56: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho hai loại muối khác nhau?

  A. Al.                                  B. Fe.                                C. Zn.                               D. Mg.

Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Các electron trong cùng một  phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

  B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau.

  C. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định.

  D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

Câu 58: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là

  A. 0, +3, +6, +5.                                                           B. 0, +3, +5, +6

  C. +3, +5, 0, +6.                                                           D. +5, +6, +3, 0.

Câu 59: Cho phản ứng:  Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là

  A. 20.                                  B. 18.                                C. 10.                                D. 16.

Câu 60: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)

  A. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị có cực với hiđro.

  B. Đều thuộc nhóm VIIA .

  C. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.

  D. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất.

Câu 61: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6, Vậy cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử X là:

  A. 1s22s22p63s23p6.                                                     B. 1s22s22p63s23p64s2

  C. 1s22s22p63s23p3.                                                     D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 62: Trong phản ứng 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O thì H2SO4 đóng vai trò:

  A. Là chất oxi hóa và môi trường.

  B. Là chất oxi hóa.

  C. Là chất khử và môi trường.

  D. Là chất khử.

Câu 63: Cho các ion sau: 13Al3+, 12Mg2+, 11Na+, 9F-8O2-. Bán kính của các ion được sắp xếp tăng dần theo thứ tự nào?

  A. Mg2+ < Al3+< Na+ < F- < O2-.

  B. Na+ < Mg2+ < Al3+< F- < O2-.

  C. Al3+ < Mg2+ < Na+ < F- < O2-.

  D. Mg2+ < Na+ < Al3+< F- < O2-.

Câu 64: Phản ứng nào sau đây viết sai?

  A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

  B. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

  C. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2 .

  D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Câu 65: Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R, X, Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1. Phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và R, giữa Y và R lần lượt có số hạt mang điện là:

  A. 30 và 50.                                                                  B. 60 và 80.

  C. 60 và 100.                                                                D. 40 và 60.

Câu 66: Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) 4Na + O2 → 2Na2O                                               

(b) 2Fe(OH)→  Fe2O3 + 3H2O

(c) Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2                                      

(d) NH3 + HCl → NH4Cl

(e) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Các phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử là:

  A. (b), (c).                                                                     B. (a), (b), (d).

  C. (d), (e).                                                                     D. (b), (d).

Câu 67: Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là.

  A. 11,3 gam.                       B. 7,75 gam.                     C. 7,1 gam.                       D. 13,1 gam.

Câu 68: Chia m gam hỗn hợp hai kim loại A, B (có hóa trị không đổi và đứng trước H trong dãy điện hóa) thành hai phần bằng nhau.

- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2: Nung trong oxi dư thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit.

Giá trị của m là:

  A. 3,12 gam.                       B. 1,56 gam.                     C. 1,8 gam.                       D. 2,2 gam.

Câu 69: Đốt 13 gam một kim loại hóa trị II trong khí oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng là 16,2 gam. Kim loại đó là

  A. Cu.                                 B. Fe.                                C. Ca .                              D. Zn.

Câu 70: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện 

chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là nguyên tố nào? (Biết 9F, 17Cl, 35Br, 53I)

  A. Iot.                                 B. Flo.                               C. Clo.                              D. Brom.

Câu 71: Khối lượng nguyên tử của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm khối lượng của 35Cl có trong HClO là x%. Giá trị của x là: (Biết MH=1, MO=16)

  A. 67,62%.                         B. 50%.                             C. 45,83%.                       D. 70%.

Câu 72: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19 gam muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8 gam muối. X là:

  A. Flo.                                B. Clo.                              C. Iot.                               D. Brom.

Câu 73: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.         

(b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  A. 3.                                    B. 5.                                  C. 4.                                  D. 6.

Câu 74: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp gồm: Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối, m có giá trị là:

  A. 35,58 gam.                                                               B. 31,45 gam.

  C. 3,99 gam.                                                                 D. 33,25 gam.

Câu 75: Nguyên tố Y có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi A là công thức hợp chất oxit cao nhất, B là công thức hợp chất khí với hidro của Y. Tỉ khối hơi của A so với B là 2,353. Tên của nguyên tố Y là:

  A. Clo.                                                                          B. Cacbon.

  C. Lưu huỳnh.                                                              D. Photpho.

Câu 76: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl­2 trong dung dịch Y là

  A. 24,24%.                         B. 15,76%.                        C. 28,21%.                       D. 11,79%.

Câu 77: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), phản ứng khi nhiệt phân hỗn hợp X xảy ra như sau:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Ca(ClO3)2 → CaCl2 + 3O2

Sau khi quá trình nhiệt phân kết thúc thu được chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là

  A. 25,62%.                         B. 12,67%.                        C. 29,77%.                       D. 18,10%.

Câu 78: Cho a gam hỗn hợp A gồm các oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ x mol HNO3. Khi đun nóng nhẹ thu được dung dịch B gồm 2 muối Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3,  và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a và x lần lượt là:

  A. 52,35 gam và 2,78 mol.                                           B. 74,88 gam và 2,78 mol.

  C. 72,35 gam và 2,64 mol.                                           D. 74,888 gam và 2,64 mol.

Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là:

  A. Mg.                                B. Be.                                C. Ca .                              D. Cu.

Câu 80: Hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư và dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích NO2 thu được bằng 3 lần thể tích H2 cùng điều kiện. Khối lượng muối sunfat bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Kim loại R là:

  A. Fe.                                  B. Zn.                                C. Al.                                D. Cr.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

41

A

51

B

61

D

71

B

42

A

52

B

62

A

72

B

43

C

53

D

63

C

73

C

44

B

54

B

64

C

74

B

45

C

55

C

65

C

75

C

46

A

56

B

66

D

76

D

47

D

57

C

67

A

77

D

48

D

58

A

68

A

78

B

49

B

59

C

69

D

79

A

50

D

60

D

70

A

80

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Thuốc thử để nhận biết iot là:

  A. Phenolphtalein.                                                        B. Dung dịch NaCl.

  C. Hồ tinh bột.                                                             D. Quì tím.

Câu 42: Cho các ion : Na+, Al3+, HSO4- , NO3-, Ca2+, NH4+, Cl. Hỏi có bao nhiêu ion đa nguyên tử?

  A. 5.                                    B. 2.                                  C. 4.                                  D. 3.

Câu 43: Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là:

  A. Lớp ở giữa .                                                             B. Lớp trong cùng.

  C. Lớp ngoài cùng.                                                      D. Lớp sát lớp ngoài cùng.

Câu 44: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

  A. Oxit phi kim và bazơ.

  B. Oxit kim loại và oxit phi kim.

  C. Oxit kim loại và axit.

  D. Kim loại và phi kim.

Câu 45: Trạng thái tồn tại của đơn chất clo và brom lần lượt là:

  A. Lỏng và rắn.                                                            B. Khí và lỏng

  C. Khí và rắn.                                                               D. Lỏng và khí.

Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho hai loại muối khác nhau?

  A. Mg.                                B. Fe.                                C. Al.                                D. Zn.

Câu 47: Một phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhất thiết phải có:

  A. Sự thay đổi số oxi hoá .

  B. Chất điện li yếu tạo thành.

  C. Chất kết tủa tạo thành.

  D. Chất khí bay ra .

Câu 48: Trong phản ứng Zn  + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì một mol Cu2+ đã

  A. Nhận 2 mol electron.                                               B. Nhường 1 mol electron.

  C. Nhận 1 mol electron.                                               D. Nh­ường 2 mol electron.

Câu 49: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện thay đổi theo chiều:

  A. Không thay đổi.                                                       B. Vừa tăng, vừa giảm.

  C. Tăng dần.                                                                D. Giảm dần.

Câu 50: Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết:

  A. Kim loại .

  B. Ion.

  C. Cộng hóa trị không phân cực .

  D. Cộng hóa trị có cực .

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

41

C

51

C

61

D

71

A

42

D

52

D

62

C

72

A

43

B

53

C

63

D

73

C

44

D

54

B

64

A

74

C

45

B

55

B

65

B

75

C

46

B

56

C

66

B

76

A

47

A

57

C

67

D

77

A

48

A

58

B

68

A

78

A

49

C

59

D

69

D

79

D

50

B

60

B

70

D

80

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Một phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhất thiết phải có:

  A. Sự thay đổi số oxi hoá .

  B. Chất điện li yếu tạo thành.

  C. Chất kết tủa tạo thành.

  D. Chất khí bay ra .

Câu 42: Ion âm (anion) được hình thành khi:

  A. Nguyên tử nhường electron.

  B. Nguyên tử nhận thêm proton.

  C. Nguyên tử nhường proton.

  D. Nguyên tử nhận thêm electron.

Câu 43: Thuốc thử để nhận biết iot là:

  A. Phenolphtalein.                                                      B. Dung dịch NaCl.

  C. Hồ tinh bột.                                                             D. Quì tím.

Câu 44: Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là:

  A. Lớp ở giữa .                                                             B. Lớp trong cùng.

  C. Lớp ngoài cùng.                                                      D. Lớp sát lớp ngoài cùng.

Câu 45: Trong nước Gia-ven có chứa các chất nào sau đây?

  A. NaCl, NaClO3, H2O.                                               B. NaCl, NaClO2, H2O.

  C. CaCl2, Ca(ClO)2, H2O.                                           D. NaCl, NaClO, H2O.

Câu 46: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện thay đổi theo chiều:

  A. Giảm dần.                                                                B. Vừa tăng, vừa giảm.

  C. Không thay đổi.                                                       D. Tăng dần.

Câu 47: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho hai loại muối khác nhau?

  A. Mg.                                B. Fe.                                C. Zn.                               D. Al.

Câu 48: Trong phản ứng Zn  + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì một mol Cu2+ đã

  A. Nhận 1 mol electron.                                               B. Nhường 1 mol electron.

  C. Nhận 2 mol electron.                                               D. Nh­ường 2 mol electron.

Câu 49: Cho các ion : Na+, Al3+, HSO4- , NO3-, Ca2+, NH4+, Cl. Hỏi có bao nhiêu ion đa nguyên tử?

  A. 2.                                    B. 5.                                  C. 4.                                  D. 3.

Câu 50: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen (nhóm VIIA) là:

  A. ns2np3.                           B. ns2np6.                          C. ns2np4.                         D. ns2np5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

41

A

51

B

61

C

71

C

42

D

52

B

62

D

72

A

43

C

53

B

63

B

73

A

44

B

54

A

64

B

74

A

45

D

55

B

65

C

75

C

46

D

56

A

66

D

76

D

47

B

57

D

67

C

77

C

48

C

58

A

68

C

78

C

49

D

59

D

69

B

79

B

50

D

60

A

70

A

80

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen (nhóm VIIA) là:

  A. ns2np4.                           B. ns2np6.                          C. ns2np3.                         D. ns2np5.

Câu 42: Một kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) muốn đạt cấu hình e của khí hiếm gần nhất thì phải:

  A. Nhận 2 electron.                                                      B. Nhường 2 electron.

  C. Nhận 1 electron.                                                      D. Nhường 1 electron.

Câu 43: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện thay đổi theo chiều:

  A. Tăng dần.                                                                B. Vừa tăng, vừa giảm.

  C. Giảm dần.                                                                D. Không thay đổi.

Câu 44: Một phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhất thiết phải có:

  A. Chất kết tủa tạo thành.

  B. Chất điện li yếu tạo thành.

  C. Chất khí bay ra .

  D. Sự thay đổi số oxi hoá .

Câu 45: Ion âm (anion) được hình thành khi:

  A. Nguyên tử nhường electron.

  B. Nguyên tử nhận thêm electron.

  C. Nguyên tử nhường proton.

  D. Nguyên tử nhận thêm proton.

Câu 46: Khí nào sau đây có màu vàng lục, mùi xốc, rất độc:

  A. Cl2.                                B. SO2.                             C. O2.                               D. CO2.

Câu 47: Thuốc thử để nhận biết iot là:

  A. Dung dịch NaCl.                                                     B. Hồ tinh bột.

  C. Phenolphtalein.                                                        D. Quì tím.

Câu 48: Trong bảng tuần hoàn: Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:

  A. F.                                   B. Cl.                                C. O.                                 D. N.

Câu 49: Cho các ion : Na+, Al3+, HSO4- , NO3-, Ca2+, NH4+, Cl. Hỏi có bao nhiêu ion đa nguyên tử?

  A. 5.                                    B. 3.                                  C. 4.                                  D. 2.

Câu 50: Trong phản ứng Zn  + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì một mol Cu2+ đã

  A. Nhường 1 mol electron.                                          B. Nhận 2 mol electron.

  C. Nhận 1 mol electron.                                               D. Nh­ường 2 mol electron.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

41

D

51

C

61

C

71

D

42

D

52

A

62

B

72

A

43

A

53

D

63

A

73

B

44

D

54

D

64

B

74

D

45

B

55

C

65

C

75

C

46

A

56

B

66

B

76

D

47

B

57

A

67

A

77

B

48

A

58

C

68

C

78

A

49

B

59

C

69

D

79

C

50

B

60

D

70

C

80

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Cho các ion : Na+, Al3+, HSO4- , NO3-, Ca2+, NH4+, Cl. Hỏi có bao nhiêu ion đa nguyên tử?

  A. 3.                                    B. 2.                                  C. 4.                                  D. 5.

Câu 42: Một phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhất thiết phải có:

  A. Chất khí bay ra .

  B. Chất kết tủa tạo thành.

  C. Chất điện li yếu tạo thành.

  D. Sự thay đổi số oxi hoá .

Câu 43: Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết:

  A. Kim loại .

  B. Ion.

  C. Cộng hóa trị có cực .

  D. Cộng hóa trị không phân cực .

Câu 44: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho hai loại muối khác nhau?

  A. Mg.                                B. Zn.                                C. Al.                                D. Fe.

Câu 45: Ion âm (anion) được hình thành khi:

  A. Nguyên tử nhận thêm proton.

  B. Nguyên tử nhường electron.

  C. Nguyên tử nhường proton.

  D. Nguyên tử nhận thêm electron.

Câu 46: Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là:

  A. Lớp trong cùng.                                                       B. Lớp ngoài cùng.

  C. Lớp ở giữa .                                                             D. Lớp sát lớp ngoài cùng.

Câu 47: Khí nào sau đây có màu vàng lục, mùi xốc, rất độc:

  A. O2.                                 B. Cl2.                               C. SO2.                             D. CO2.

Câu 48: Trong nước Gia-ven có chứa các chất nào sau đây?

  A. NaCl, NaClO3, H2O.                                               B. NaCl, NaClO2, H2O.

  C. CaCl2, Ca(ClO)2, H2O.                                           D. NaCl, NaClO, H2O.

Câu 49: Trong phản ứng Zn  + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì một mol Cu2+ đã

  A. Nhận 1 mol electron.                                               B. Nhường 1 mol electron.

  C. Nhận 2 mol electron.                                               D. Nh­ường 2 mol electron.

Câu 50: Thuốc thử để nhận biết iot là:

  A. Dung dịch NaCl.                                                     B. Hồ tinh bột.

  C. Quì tím.                                                                   D. Phenolphtalein.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

41

A

51

A

61

D

71

B

42

D

52

C

62

C

72

D

43

B

53

A

63

A

73

B

44

D

54

A

64

D

74

B

45

D

55

A

65

D

75

C

46

A

56

A

66

C

76

C

47

B

57

C

67

C

77

B

48

D

58

B

68

A

78

B

49

C

59

C

69

D

79

C

50

B

60

B

70

D

80

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học 12 có đáp án Trường THPT Hòa Vang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF