YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THCS & THPT Nguyễn Bá Ngọc có đáp án

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THCS & THPT Nguyễn Bá Ngọc có đáp án nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS VÀ THPT

NGUYỄN BÁ NGỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1)Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

(2) ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(3)Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(5)Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.

(6)Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

A. 4                                                  B. 5

C. 3                                                  D. 4

Câu 2: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

A. Axitamin và vitamin

B. Nước và các ion khoáng

C. Amit và hoocmôn

D. Xitôkinin và ancaloit

Câu 3: xét các phát biểu sau đây:

(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen

(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến

(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến

(4)Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào

(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau

Có bao nhiêu phát biểu đúng

A. 3                                                  B. 2

C. 4                                                  D. 1

Câu 4: Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15chiếm tỷ lệ:

A. 8,33%                                       B.75%

C.12.5%                                        D. 16.7%

Câu 5: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3

A. 60,625% cây hoa đỏ: 39,375% cây hoa trắng.

B. 39,375% cây hoa đỏ: 60,625 cây hoa trắng

C. 62,5% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa trắng.

D. 37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa trắng

Câu 6. So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao mielin dưới đây, nhận định nào là chính xác ?

A. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin so với sợi thần kinh không có bao mielin tùy thuộc vào vị trí tế bào thần kinh trong hệ thần kinh

B. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin chậm hơn sợi thần kinh không có bao mielin

C. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao mielin

D. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin bằng sợi thần kinh không có bao mielin

Câu 7. Hệ sinh thái nông nghiệp

A. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên

B. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

D. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

Câu 8. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu

(2) Hồng cầu hình liềm

(3) Bạch tạng

(4) Hội chứng Claifento

(5) Dính ngón tay 2,3

(6) Máu khó đông

(7) Hội chứng Turner

(8) Hội chứng Down

(9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?

A. 1,3,7,9                              B. 1,2,4,5

C. 4,5,6,8                               D. 1,4,7,8

Câu 9. Thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỷ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1

B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%

C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%

D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợpchiếm tỷ lệ 46%

Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai

A. Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’

Câu 11: Cho các phương pháp sau đây:

(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

A. 1.                                                 B. 3.

C. 2                                                  D. 4.

Câu 12: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

(3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể khôngphảnánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.3                                                   B. 1

C.4                                                    D. 2

Câu 13: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bênphía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng cóbố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dựđịnh chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là

A.31,25%.                                 B. 20,83%.

C.41,67%.                                  D. 62,5%.

Câu 14: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn.

B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.

C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả củaphép lai phân tích và phép lai tạp giao.

D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thực vật có hoa hạt kín có hiện tượng thụ tinh kép.

B. Hạtphấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái

C. Sau thụ tinh noãn biến đổi thành hạt, bầu phát triển thành quả.

D. Quá trình thụ phấn của hoa có thể nhờ gió, động vật hoặc con người.

Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây cóquả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào sốlượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 4                                                  B. 1

C. 3                                                  D. 2

Câu 17. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?

(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử

(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP

(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất

(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng

(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm

(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng

A. 4                                                  B. 5

C. 3                                                  D. 6

Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2)Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thề dẫn đến hình thành loài mới.

(3)Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4)Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.

(5)Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiêu giai đoạn trung gian chuyên tiếp.

(6)Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A. (2), (4)                                       B. (1),(5)

C. (3)(6)                                          D.(3),(4)

Câu 19:Ởruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến.

Cho các kết luận sau:

(1)Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2)Con ruồi cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

(3)Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4)Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5)Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 2                                                  B.3

C. 1                                                  D. 4

Câu 20: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ

B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh

C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh

D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh

Câu 21: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:

(1)Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ Tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh

(2)Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

(3)Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

(4)Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1                                                  B. 3

C. 2                                                  D. 4

Câu 22: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:

(1)Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2)Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.

(3)Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.

(4)Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường

(5)Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu

Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật

A. 2                                                  B. 3

C.4                                                   D. 5

Câu 23. Cho các phát biểu sau đây:

(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội

(2)Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trườngsống thay đổi

(3)đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật

(4)các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định

(5)Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác trong quần thể

(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

A. 5                                                  B. 6

C. 4                                                  D. 3

Câu 24: Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

A. Bậc dinh dưỡng thứ nhất.       

B. Bậc dinh dưỡng thứ 2.

C. Bậc dinh dưỡng thứ 3.

D. Bậc dinh dưỡng thứ 4.

Câu 25: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượngnuclêôtitloại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

A. Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345

B. phân tử ADN có A=T=G=X=690

C. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758

D. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X

Câu 26:Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quán hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:

A. Khống chế sinh học

B. ức chế - cảm nhiễm,

C. Cạnh tranh cùng loài.

D. Cạnh tranh khác loài.

Câu 27:Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

1) Cho cây T tự thụ phấn

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng

A.5                                                   B. 4

C. 3                                                  D.2

Câu 28: Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

(2) Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản

(4) các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác

Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A. 2                                                  B. 4

C. 3                                                  D. 1

Câu 29: Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein

(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzyme đặc hiệu ,axit amin  mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã vàdich mãđúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A.(2)và(4)                                    B. (1)và(4)

C.(3)và(4).                                  D. (2)và(3).

Câu 30. Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn ?

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.

B. Đột biến đảo đoạn có thể dẫn đến làm phát sinh loài mới.

C. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở dộng vật và thực vật.

D. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều đài của nhiễm sắc thể

Câu 31: Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

A. thể lệch bội.

B. thể tứ bội.

C. thể tam bội.

D. thể ba nhiễm.

Câu 32: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đấtkhôngcó sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

A. Ánh sáng mặt trời.

B. Năng lượng sinh học.

C. Tia từ ngoại.

D. Các tia chớp.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.

B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch

C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.

D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô

Câu 34: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1)Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống

(2)Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3)Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

(4)Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái

Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế thứ sinh?

A. 1                                         B. 3  

C. 4                                         D. 2

Câu 35: Cho các ví dụ sau:

(1)Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.

(2)Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chê độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường,

(3)Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...

(4)Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...

(5)Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

(6)Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ?

A. 3.                                                 B. 4.

C. 2.                                                  D. 5.

Câu 36: Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1)ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2)Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3)Platmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen.

(4)Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của cnzim ADN - ligaza

A. (l) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.

B.(1) đúng, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.

C.(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) đúng.

D.(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.

Câu 37: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{CD}}{{cd}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cd}}\) loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:

A. 1,5%                                           B. 3,5%

C. 1,75%                                          D. 7%

Câu 38: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái.

B. Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự sinh trưởng và phát triển. Nếu thiếu hoặc thừa đều có thể bị bệnh.

C. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

D. Sinh trưởngcủa động vật diễn ra suốt đời sống cá thể.

Câu 39: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

A. các cá thể tạo rạ rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B.  tạo ra các cá thệ có kiểu gen đồng nhất,

C. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

D. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.

Câu 40: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỷ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

A. 24/2401

B. 216/2401

C. 1296/2401

D. 864/2401

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

B

A

D

B

6

7

8

9

10

C

C

D

 

D

11

12

13

14

15

B

A

B

B

B

16

17

18

19

20

A

A

B

A

C

21

22

23

24

25

B

D

A

D

C

26

27

28

29

30

C

C

A

D

D

31

32

33

34

35

C

B

D

D

C

36

37

38

39

40

C

B

D

B

B

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN BÁ NGỌC- ĐỀ 02

Câu 1. Ở người, cơ quan tiêu hóa đóng vai trò chính trong tiêu hóa hóa học là A.

A. miệng.                          B. ruột non.                       C. dạ dày.                         D. ruột già.

Câu 2. Đóng vai trò chính trong việc tiếp nhận các tín hiệu bên trong và bên ngoài cơ thể để khởi động quá trình điều hòa cân bằng nội môi là

A. cơ quan thụ cảm.                                                    B. cơ quan kích thích,

C. trung ương thần kinh.                                           D. tuyến nội tiết.

Câu 3. Trong cấu trúc của phân tử ADN, có bao nhiêu loại bazơ nitơ khác nhau?

A. 4.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 1.

Câu 4. Enzyme đóng vai trò chính trong việc tổng hợp mạch ADN mới trong quá trình tự sao là

A. ADN helicase.              B. ADN restrictase.          C. ADN polymerase.        D. ARN primase.

Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng. Loài thực vật này có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình khác nhau?

A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 6. Hiện tượng lai xa và nhân đôi bộ NST của con lai giữa 2 loài thực vật lưỡng bội khác nhau sẽ dẫn đến hình thành

A. loài lệch bội.                 B. loài dị bội.                    C. thể song nhị bội.           D. thể đột biến gen.

Câu 7. Người ta phát hiện những hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ xưa nhất nằm trong địa tầng của:

A. Đại Thái cổ.                  B. Đại Nguyên sinh.         C. Đại Cổ sinh.                 D. Kỷ Carbon.

Câu 8. Trong chu trình sinh địa hóa của nguyên tố N, phần lớn lượng N2 được chuyển hóa thành NH4+ nhờ quá trình:

A. Chuyển hóa hóa học.                                             B. Cố định đạm sinh học.

C. Đồng hóa của thực vật.                                          D. Dị hóa của nấm.

Câu 9. Phần lớn nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá của thực vật nhờ hệ thống:

A. Mạch rây.                     B. Tế bào kèm.                  C. Mạch gỗ.                      D. Gân lá.

Câu 10. Ở một loài thực vật alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng, về mặt lí thuyết trong số các cây hoa đỏ đời con của phép lai Aa x Aa, cây mang alen lặn chiếm tỉ lệ:

A. 1/4.                               B. 2/3.                               C. 1/3.                               D. 2/4.

Câu 11. Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen  trong đó các gen liên kết hoàn toàn sẽ tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ

A. 25%.                             B. 100%.                           C. 75%.                             D. 50%

Câu 12. Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

A. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ mã di truyền.

B. Mỗi mã di truyền trong bộ mã chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

C. Sự khớp mã giữa codon và anticodon trong quá trình dịch mã là đặc hiệu theo nguyên tắc bổ sung.

D. Mỗi mã di truyền chi phối cho một số axit amin do số bộ mã nhiều hơn số axit amin.

Câu 13. Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ

A. xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên một phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.

B. nhiều nucleosome liên kết lại với nhau nhờ đoạn ADN nối dài từ 15 - 85 cặp nucleotide, tạo thành cấu trúc nền tảng của nhiễm sắc thể.

C. làm tăng tốc độ quá trình tạo ra sản phẩm của các gen khác nhau trong quá trình sống của tế bào vi khuẩn.

D. dẫn đến giảm tốc độ của các quá trình chuyển hóa trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn.

Câu 14. Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được nhiều hạt lai, chia các hạt lai thành 2 lô: năm nhất gieo lô thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ; năm thứ hai gieo lô thứ hai thu được đa số cây hoa đỏ, nhưng có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.

B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.

C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.

D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.

Câu 15. Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là

A. Ở kỳ đầu của quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái đơn thành từng cặp gọi là cặp NST tương đồng.

B. Sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30 nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome.

C. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân NST ở trạng trạng thái duỗi xoắn cực đại và tồn tại ở trạng thái kép.

D. Mỗi NST ở tế bào nhân thực chứa nhiều phân tử ADN, mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.

Câu 16. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F­1

A. 3:1:1:1:1:1.            B. 3:3:1:1.                         C. 2:2:1:1:1:1.              D. 1:1:1:1:1:1:1:1.

Câu 17. Ở ruồi giấm, alen A chi phối kiểu hình mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối kiểu hình mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 2 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ.

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng.

C. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.

D. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.

Câu 18. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,25; a = 0,75.                                B. A = 0,75; a = 0,25.

C. A = 0,4375; a = 0,5625.                        D. A = 0,5625; a = 0,4375.

Câu 19. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là

A. 161/640.                            B. 112/640.                             C. 49/256.                            D. 7/640.

Câu 20. Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.

B. Sử dụng con lai F­1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống.

C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.

D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.

ĐÁP ÁN

1.B

2.A

3.A

4.C

5.B

6.D

7.A

8.B

9.C

10.B

11.D

12.B

13.A

14.C

15.B

16.C

17.D

18.A

19.A

20.D

21.B

22.C

23.D

24.B

25.B

26.A

27.B

28.A

29.B

30.C

31.D

32.A

33.B

34.D

35.C

36.D

37.D

38.A

39.C

40.C

---{Để xem nội dung đề từ câu 21-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN BÁ NGỌC- ĐỀ 03

Câu 1. Khẳng định nào dưới đây về phân tử ADN là chính xác?

   A. Trong số các base cấu tạo nên ADN, G và X là các base có kích thước lớn nhất.        

   B. Giữa các nucleotide liên kết với nhau nhờ liên kết hidro để tạo chuỗi polynucleotide.

   C. Trên phân tử ADN, tỷ số (A+T)/(G+X) là một hằng số không đổi ở các sinh vật, điều này dẫn đến

   hai mạch đơn ADN luôn song song với nhau.

   D. Phân tử ADN có thể có cấu trúc dạng mạch thẳng hay mạch vòng tùy từng loài sinh vật.

Câu 2. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?

   A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.  

   B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên phân tử mARN.                               

   C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên mỗi mạch đơn.                           

   D.  Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây về thường biến là KHÔNG đúng?

   A. Thường biến xảy ra đối với 1 nhóm cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống giống nhau.

   B. Là những biến dị đồng loạt theo 1 hướng.                   

   C. Là biến dị không di truyền.                                  

   D. Thường biến có thể có lợi, trung tính hoặc có hại.

Câu 4. Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thường thể khác nhau, tỉ lệ kiểu hình đời F1 là:

   A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

   B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

   C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

   D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

Câu 5. Phép lai Ab//ab ab//ab sẽ cho đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ:

   A. 0%.                               B. 20%.                             C. 25%.                             D. 50%.

Câu 6. Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược được đặc trưng cho mối quan hệ

   A. tảo đơn bào – giáp xác.                                          B. vật chủ - kí sinh.          

   C. con mồi – vật dữ.                                                   D. cỏ - động vật ăn cỏ.

Câu 7. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế

   A. cách li tập tính.                                                       B. lai xa và đa bội hóa.     

   C. cách li địa lí.                                                           D. cách li sinh thái.

Câu 8. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do:

   A. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

   B. Các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

   C. Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.

   D.  Sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

Câu 9. Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?

   A. Các lông hút ở rễ.                                                  B. Các mạch gỗ ở thân.

   C. Lá cây.                                                                   D. Cành cây.

Câu 10. Các tilacoit không chứa:

   A. Hệ các sắc tố.                                                         B. Các trung tâm phản ứng.

   C. Enzyme cacboxi hóa.                                             D. Các chất chuyển điện tử.

Câu 11. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?

   A. Vận chuyển oxi.          

   B. Vận chuyển khí cacbonic.                                     

   C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp. 

   D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.

Câu 12. Nguyên nhân của hiện tượng béo phì là:

   A. Do ăn nhiều nên dẫn đến thừa năng lượng, tích mỡ.                                     

   B. Do ăn nhiều nên năng lượng không được dự trữ lại mà đào thải ra bên ngoài. 

   C. Do ăn quá ít nên mỡ tích lại gây béo phì.             

   D. Do ăn quá ít nên không có mỡ tích trữ dẫn đến bị béo phì.

Câu 13. Quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực có bao nhiêu đặc điểm giống nhau trong các đặc điểm dưới đây?

(1). Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

(2). Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.

(3). Đều theo nguyên tắc bổ sung.

(4). Đều có sự xúc tác của enzyme ADN polymerase.

(5). Đều có sự tham gia của enzyme ARN polymerase.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 14. Cho các thành phần dưới đây:

1. Gen                  2. mARN             3. Axit amin        4. tARN

5. Ribosome        6. Enzyme            7. Nhiễm sắc thể

Số thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide là

   A. 7.                                  B. 6.                                  C. 5.                                  D. 4.

Câu 15. Khi xảy ra dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong gen. Có bao nhiêu hậu quả sau đây có thể xuất hiện?

(1). Làm tăng 1 liên kết Hidro.           (2). Số liên kết Hidro không đổi.

(3). Làm tăng 2 liên kết Hidro.           (4). Làm giảm 1 liên kết Hidro.

(5). Xuất hiện đột biến dịch khung.    (6). Làm giảm 2 liên kết hidro.

   A. 3.                                  B. 4.                                  C. 5.                                  D. 6.

Câu 16. Xét các phát biểu sau đây:

1. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin.

2. Quá trình phiên mã tạo ARN gồm 5 loại nucleotide.

3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptide là methionin.

4. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc 2 mạch.

5. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.

Trong các phát biểu trên thì số phát biểu đúng là

   A. 3.                                  B. 4.                                  C. 2.                                  D. 5.

Câu 17. Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?

1. Có thể sử dụng phương pháp sử dụng enzyme hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo.

2. Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.

3. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.

4. Con lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.

5. Muốn cho con lai Pomato có khả năng sinh sản hữu tính cần sử dụng consixin trong quá trình lai.

6. Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài, cách li về sinh sản.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 18. Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de Gh/gH. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

   A. 64.                                B. 216.                              C. 1000.                            D. 729.

Câu 19. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh nhất đối với những loài có hệ gen nào dưới đây?

A. Hệ gen lưỡng bội.                                                   B. Hệ gen đơn bội.

C. Hệ gen đa bội.                                                         D. Hệ gen lệch bội.

Câu 20. Có 5 loài thuỷ sinh vật, sống ở năm địa điểm khác nhau:

Loài A sống trong nước ngọt;

Loài B ở cửa sông;

Loài C ở biển gần bờ;

Loài D sống ở xa bờ trên lớp nước mặt;

Loài E sống ở biển sâu 4000 m.

Loài rộng muối nhất là:

   A. A.                                 B. B.                                  C. C.                                 D. D.

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-D

4-D

5-D

6-B

7-B

8-B

9-A

10-C

11-D

12-A

13-B

14-C

15-A

16-C

17-C

18-C

19-B

20-B

21-D

22-A

23-A

24-B

25-A

26-C

27-D

28-C

29-B

30-D

31-B

32-B

33-D

34-B

35-C

36-B

37-B

38-A

39-D

40-C

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN BÁ NGỌC- ĐỀ 04

Câu 81: Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Nguyên tố khoáng đó là

     A. nitơ.                              B. canxi.                             C. sắt.                                D. lưu huỳnh.

Câu 82: Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua

     A. da và phổi.                    B. hệ thống ống khí.                                       C. phổi.             D. da.

Câu 83: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

     A. Tổng hợp ARN.           B. Tổng hợp ADN.           C. Tổng hợp protein.         D. Tổng hợp mARN.

Câu 84: Hội chứng tiếng mèo kêu ở người là do đột biến cấu trúc dạng  

     A. mất đoạn NST.             B. lặp đoạn NST.            C. chuyển đoạn NST.          D. đảo đoạn NST.

Câu 85: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?

     A. Thể ba.                          B. Thể một.                        C. Thể tam bội.                  D. Thể tứ bội.

Câu 86: Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

 A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.

 B. Tất cà các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.

 C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyên.

 D. Một bộ ba mã di truyên chỉ mã hoá cho một axit amin.

Câu 87: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên

     A. các tế bào sơ khai                                                    B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp,

     C. các sinh vật đơn bào nhân thực.                              D. các sinh vật đa bào.

Câu 88: Ở một loài thực vật sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây nếu xảy ra đột biến thì đột biến đó không di truyền được cho đời con?

     A. Nguyên phân ở tế bào lá.                                        B. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

     C. Giảm phân để tạo noãn.                                          D. Giảm phân để tạo hạt phấn.

Câu 89: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?

  A. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.

  B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật

  C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh

  D. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phần bố không đồng đều của sinh vật sản xuất.

Câu 90: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của nhiễm sắc thể?

     A. Tâm động.                                                               B. Trình tự đầu mút.

     C. Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.                               D. Màng nhân tế bào.

Câu 91: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau

     A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen                                           B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

     C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen                                         D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen

Câu 92: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?

     A. Bò.                                B. Thỏ.                               C. Gấu.                              D. Gà rừng.

Câu 93: Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen?

     A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.

     B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.

     C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

     D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Câu 94: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

     B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.

     C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.

     D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Câu 95: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?

     A. Nhái.                             B. Đại bàng.                       C. Rắn.                              D. Sâu.

Câu 96: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?

     A. 6                                    B. 8                                    C. 2                                    D. 4

Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

     A. Giao phối không ngẫu nhiên.                                  B. Đột biến.

     C. Chọn lọc tự nhiên.                                                   D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

     B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ôn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

     C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

     D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.

IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

     A. 2.                                   B. 1.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 100: Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?

     A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

B. Bệnh thiểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên.

C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

ĐÁP ÁN

81.A

82.A

83.C

84.A

85.C

86.A

87.B

88.A

89.A

90.D

91.C

92.B

93.A

94.D

95.C

96.D

97.A

98.C

99.B

100.A

101.B

102.D

103.C

104.D

105.B

106.A

107.C

108.B

109.A

110.B

111.C

112.D

113.C

114.A

115.B

116.C

117.C

118.A

119.D

120.C

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN BÁ NGỌC- ĐỀ 05

Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? 

      А. АА  аа                          В. Аа  Аа                          С. Аа  аа                           D. AA  Aa

Câu 2: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là 

      A. 4096                                B. 1024                                C. 2048                                D. 2304

Câu 3: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? 

      A. Tâm thất trái                    B. Tâm thất phải                  C. Tâm nhĩ trái                     D. Tâm nhĩ phải

Câu 4: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau: 

Codon

5'GAU3'; 5’GAX3'

5'UAU3'; 5'UAX3’

5'AGU3’; 5’AGX3’

5’XAU3'; 5XAX3'

Axit amin

Aspactic

Tirôzin

Xêrin

Histiđin

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:

I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’

II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’

III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’

IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'

Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? 

      A. 2                                      B. 3                                      C. 1                                      D. 4

Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?

(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển 

(2) Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

(3) Tạo giống lúa MT, có nhiều đặc tính quý như: Chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua, chịu phèn...

(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu

(5) Tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như bản lá dày, năng suất cao.

Số phương án đúng là: 

      A. 3                                      B. 4                                      C. 2                                      D. 1

Câu 6: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của 

      A. tuyến gan                                                                     B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ

      C. tuyến tụy                                                                      D. tuyến nước bọt

Câu 7: Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng  Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng? 

      A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.

      B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.

      C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen. 

      D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 8: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? 

      A. Thể song nhị bội              B. Thể tứ bội                        C. Thể ba                             D. Thể tam bội

Câu 9: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? 

      A. aaBb.                               B. Aabb.                               C. AABB.                            D. aabb.

Câu 10: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là: 

      A. 8                                      B. 13                                    C. 7                                      D. 14

Câu 11: Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen? 

      A. AB/AB                                  B. AB/ab                                 C. AB/Ab                                 D.  AB/aB

Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b). 

III. F1 có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)

V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%. 

      A. 3                                      B. 2                                      C. 1                                      D. 4

Câu 13: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen 

      A. AaBb.                              B. aaBB.                              C. Aabb.                              D. AABB

Câu 14: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này: 

I. Bệnh M do alen lặn quy định.

II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.

IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

      A. 4                                      B. 1                                      C. 2                                      D. 3

Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit, mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T= 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là 

      A. 426                                  B. 355                                  C. 639                                  D. 213

Câu 16: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 

      A. 66%                                 B. 32%                                 C. 36%                                 D. 18%

Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là 

      A. 1500                                B. 3900                                C. 3000                                D. 3600

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lý thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? 

      A. 12                                    B. 25                                    C. 11                                    D. 23

Câu 19: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua? 

      A. miền sinh trưởng.                                                         B. miền chóp rễ. 

      C. miền trưởng thành.                                                      D. miền lông hút.

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này là:

      A. 21                                    B. 13                                    C. 15                                    D. 7

 ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-A

4-C

5-C

6-B

7-A

8-A

9-C

10-C

11-A

12-C

13-D

14-D

15-A

16-A

17-B

18-A

19-D

20-C

21-A

22-C

23-A

24-B

25-B

26-B

27-D

28-D

29-C

30-B

31-D

32-A

33-D

34-B

35-C

36-B

37-B

38-C

39-B

40-A

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THCS & THPT Nguyễn Bá Ngọc có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON