QUẢNG CÁO Tham khảo 60 câu hỏi trắc nghiệm về Di truyền học quần thể Câu 1: Mã câu hỏi: 124780 Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 3 gen: gen thứ nhất có 2 alen và gen thứ 2 có 3 alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, gen thứ 3 có 4 alen nằm trên NST X vùng không tương đồng trên Y. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Số loại kiểu gen tối đa liên quan đến các locut trên là 252. (2) Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên ở giới đồng giao tử là 18. (3) Số loại kiểu gen tối đa ở giới XY là 72. (4) Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đồng giao tử là 36. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 124781 Ở 1 quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét 1 gen có 3 alen, trội – lặn hoàn toàn: A : quy định lông xám > a : quy định lông đen > a1 : quy định lông trắng. Trong quần thể, số con lông xám chiếm 64%, số con lông đen chiếm 35%, số con lông trắng chiếm 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Tần số alen A = 0,4 ; a = 0,5 ; a1 = 0,1. (2) Nếu lấy ngẫu nhiên 2 con lông xám của quần thể thì xác suất gặp 1 cá thể đồng hợp là 37,5%. (3) Số con xám dị hợp chiếm 48%. (4) Số con dị hợp trong quần thể chiếm 58%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 124782 Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định là IA, IB, IO. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác? (1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 20%. (2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%. (3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu. (4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%. (5) Trong số những người có nhóm máu B, người đồng hợp chiếm 25%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 124783 Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, trội – lặn hoàn toàn và tần số alen pA – 0,4 và qa = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thế chiếm 36% B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 36% C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 3/4 D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 124784 Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. (3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối. (4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 23544 Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. Quần thể giao phối có lựa chọn. B. Quần thể tự phối và ngẫu phối. C. Quần thể tự phối. D. Quần thể ngẫu phối. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 23545 Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp. B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử. C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 23546 Cho quần thể: P = 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Nếu ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ, thì tần số các alen ở đời thứ 3 là: A. 0,25A + 0,75a. B. 0,50A + 0,50a. C. 0,75A + 0,25a. D. 0,95A + 0,05a. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 23547 Vốn gen của quần thể là: A. Tổng số các kiểu gen của quần thể ở một thời điểm nhất định. B. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định. C. Tần số kiểu gen của quần thể ở một thời điểm nhất định. D. Tần số các alen của quần thể ở một thời điểm nhất định. Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 23548 Quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa tự thụ phấn 2 thế hệ liên tiếp sẽ có thành phần: A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. B. 0,21aa + 0,79AA. C. 0,35AA + 0,50Aa + 0,15aa. D. 0,70AA + 0,30aa. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 23549 Tần số tương đối của alen là tỉ lệ phần trăm A. số giao tử mang alen đó trong quần thể. B. số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể. C. alen đó trong các kiểu gen của quần thể. D. các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể. Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 23550 Ở một nòi gà, gen D: lông đen, d: trắng, D trội không toàn toàn nên kiểu gen Dd cho màu lông đốm. Một quần thể cân bằng gồm 10000 con gà, trong đó co 100 con lông trắng, thì số gà lông đốm có thể là: A. 9900. B. 1800. C. 9000. D. 8100. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 23551 Tần số tương đối của một kiểu gen là tỉ số A. giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể. B. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể. C. các thể mang kiểu gen đó trong tổng số các cá thể của quần thể. D. giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng só các giao tử trong quần thể. Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 23552 Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm: A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể. B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể. C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 23553 Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng: A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. Xem đáp án ◄1234► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật